Giáo án (Luyện từ và câu) Mở rộng vốn từ quê hương lớp 4 - Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Mở rộng vốn từ về Quê hương.

2. Năng lực

a. Năng lực chung.

- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia đọc trong nhóm.

b. Năng lực đặc thù.

- Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

3. Phẩm chất.

- Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi, giữ trật tự, học tập nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

Đối với giáo viên

- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh minh họa bài đọc.

- Máy tính, máy chiếu (nếu có).

Đối với học sinh

- SHS Tiếng Việt 4.

- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Tìm từ ngữ thuộc chủ đề “Quê hương”.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nắm được khái niệm từ thuộc chủ đề quê hương.

- HS vận dụng kiến thức vào bài tập cũng như những câu hỏi có liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT1: Tìm 2 – 3 từ ngữ:

a. Có nghĩa giống với từ quê hương.

b. Chỉ tình cảm với quê hương.

- GV tổ chức cho HS tìm từ ngữ trong nhóm nhỏ theo kĩ thuật Khăn trải bàn.

- GV mời 1 – 2 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV hướng dẫn HS tra từ điển để tìm hiểu nghĩa và đặt câu với các từ ngữ vừa tìm (nếu cần).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Có nghĩa giống với từ quê hương: quê mẹ, Tổ quốc, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn,...

b. Chỉ tình cảm với quê hương: yêu thương, yêu quý, gắn bó, tự hào,...

Hoạt động 2: Tìm từ ngữ dùng để tả cảnh sông nước, núi non.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm được từ để tả cảnh sông nước, núi non.

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

b. Tổ chức thực hiện:

- GV mời 1 – 2 bạn HS xác định yêu cầu của BT2: Tìm 3 – 4 từ ngữ:

a. Thường dùng để tả cảnh sông nước.

b. Thường dùng để tả cảnh núi non.

- GV mời 1 – 2 HS chia sẻ kết quả, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

a. Thường dùng để tả cảnh sông nước: hiền hòa, lấp lánh, lững lờ, êm ả, lăn tăn, êm đềm,..

b. Thường dùng để tả cảnh núi non: trùng điệp, hùng vĩ, uy nghiên, sừng sững,...

Hoạt động 3: Tìm hiểu nghĩa của thành ngữ, ca dao.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS hiểu được nghĩa của thành ngữ, ca dao.

- Vận dụng vào làm tập cũng như những câu hỏi liên quan đến bài học.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS hoạt động nhóm.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS xác định yêu cầu BT.

- HS chia sẻ kết quả.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung có trong bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 4 các môn học