Giáo án Luyện từ và câu: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi (mới, chuẩn nhất) - Giáo án Tiếng Việt lớp 4

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Giáo án Tiếng Việt lớp 4 mỗi bộ sách bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).

3. Thái độ

- Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* KNS: - Thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp

               - Lắng nghe tích cực

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

- Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi?

- Dẫn vào bài mới


- HS  nối tiếp đặt câu

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a.  Phần Nhận xét: 

Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây.. . 

- Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ theo YC.


+ Câu hỏi?

+ Từ thể hiện thái độ lễ phép?

*KL: Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, dạ, thưa …

Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . 

- Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS (nếu có)









*Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn chỉnh.

- YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.

Bài 3

+ Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội  dung như thế nào?

+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta không nên hỏi?




* GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác. 

+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác thì cần chú ý những gì? 




b. Ghi nhớ:

Cá nhân- Nhóm 2- Lớp

- HS đọc và xác định yêu cầu BT


- HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con.

+ Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ Lời gọi: Mẹ ơi


- Lắng nghe



- Tiếp nối nhau đặt câu. VD:

a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: 

+ Thưa cô, cô có thích mặc áo dài không ạ?

+ Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?

+ Thưa thầy, những lúc nhàn rỗi, thầy thích xem phim, đọc báo  hay nghe ca nhạc ạ?

b)Với bạn em:

+ Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không?

+ Bạn có thích thả diều không?

+ Bạn thích xem phim hơn hay ca nhạc hơn?


- HS đọc và xác định yêu cầu BT

+ Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán.

VD:

+ Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ không vậy?

+ Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu mượn nồi thế ạ?


- Lắng nghe




+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác cần: Thưa gửi: xưng hô cho phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi. Tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).

* Cách tiến hành:

Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . 






- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 







+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì về nhân vật?

- KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý thức giữ phép lịch sự  với đối tượng mà mình đang nói.  Làm như  vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình. 

Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn sau.. 

- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm


- Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già.     Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?

+ Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?

Hỏi như vậy đã được chưa?

- KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác. 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

- Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đ/a:

a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò. 

+ Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.  

+ Lu i- Pa – xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo. 

b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. 

+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày 

+ Cậu bé trẻ lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược. 

+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật. 


- Lắng nghe


- HS đọc yêu cầu bài tập. 

- HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước lớp:

- Các câu hỏi. 

+ Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ?

+ Chắc là cụ bị ốm?

+ Hay cụ đánh mất cái gì?

+ Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ

- Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. 

- Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò. 

+ Nếu chuyển những câu hỏi này thành câu hỏi cụ già thì chưa hợp lí với người lớn lắm, chưa tế nhị. 

+ Chuyển thành câu hỏi. 


- Lắng nghe

- Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

- Phân vai thể hiện lại tình huống trong bài tập 3

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

**********************************************

Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 KNTT Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CTST Xem thử Giáo án Tiếng Việt 4 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Tiếng việt lớp 4 theo hướng phát triển năng lực mới nhất, hay khác:


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học