Giáo án Sinh học 8 Bài 35: Ôn tập học kì 1 (tiết 2)
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Kiến thức:
- Khái quát được các nội dung kiến thức chuẩn bị cho học kì I
- Hoàn thiện đề cương ôn tập
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động độc lập, tổng kết kiến thức
3. Thái độ:
- Tự giác, tập trung học tập
Trọng tâm: Học sinh khái quát được các nội dung ôn tập, làm đề cương
1. Giáo viên: nội dung ôn tập và hệ thống câu hỏi đề cương
2. Học sinh: SGK, vở ghi
Trực quan + thuyết trình
1. Ổn định lớp: (1') Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: (3') không
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung cần đạt |
---|---|---|
HĐ 1: HS chữa đề cương ôn tập Mục tiêu: HS xác đinh được các nội dung ôn tập chuẩn bị cho thi học kì I Phương pháp: Thuyết trình Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp Thời gian: 10’ |
||
Yêu cầu học sinh chữa đề cương ôn tập lên bảng và bảng phụ Yêu cầu HS dưới lớp quan sát, nhận xét |
Chữa đề cương Điều chỉnh theo nội dung chữa của GV |
HS tự làm, tự trình bày |
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
---|---|
HĐ 2: Chữa đề cương Mục tiêu: HS có được các kiến thức trọng tâm theo nội dung đề cương ôn tập Phương pháp: trực quan, thuyết trình, thảo luận nhóm Phát triển năng lực: quan sát, tổng hợp Thời gian: 15’ |
|
Chữa đề cương dựa trên bài làm của HS |
Chữa đề cương vào vở |
Nội dung cần đạt |
|
Câu 1: gồm 3 quá trình Thông khí ở phổi: Mục đích: liên tục cung cấp khí O2 và loại thải khí CO2 cho cơ thể 1 cử động hô hấp = 1 lần hít vào – thở ra Nhịp hô hấp: số lần hít – thở trong 1 phút Cơ chế: nhờ hoạt động của lồng ngực và cơ hô hấp Trao đổi khí ở phổi: + Ở phế nang: [O2] cao, [CO2] thấp + Ở máu mao mạch: [O2] thấp, [CO2] cao Theo cơ chế khuếch tán: O2 đi từ phế nang vào mao mạch, CO2 đi từ mao mạch vào phế nang Trao đổi khí ở tế bào: + Ở máu mao mạch: [O2] cao, [CO2] thấp + Ở tế bào: [O2] thấp, [CO2] cao Theo cơ chế khuếch tán: O2 đi từ mao mạch vào tế bào, CO2 đi từ tế bào vào mao mạch Câu 2: Khi chơi thể thao, lao động cơ thể cần cung cấp nhiều năng lượng hơn ↠ quá trình phân giải các chất diễn ra mạnh mẽ hơn ↠ các tế bào cần nhiều O2 và thải ra nhiều CO2 hơn ↠ nhịp thở nhanh và mạnh để lấy được nhiều O2 và thải ra nhiều CO2 hơn ↠hoạt động hô hấp diễn ra nhanh và mạnh mẽ hơn Một số biện pháp: Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên, vừa sức, luyện tập hít thở để tăng dung tích sống, đeo khẩu trang tránh bụi, kiểm tra sức khỏe thường xuyên Câu 4: Tích cực rèn luyện thể dục, thể thao, phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé. Câu 5: Khái niệm tiêu hóa: biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể có thể hấp thu và thải các chất không thể hấp thu Cấu tạo ruột non Thành ruột có 4 lớp nhưng mỏng hơn dạ dày. + Lớp cơ chỉ có cơ dọc và cơ vòng. + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột và chất nhầy. Biến đổi lý học: - Gan, tuyến tuỵ, tuyến ruột tiết dịch tiêu hoá giúp hoà loãng thức ăn. - Sự co bóp của ruột non → thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá Biến đổi hoá học: - Tinh bột và đường đôi đường đôi đường đơn - Prôtêin Peptit axit amin - Lipit → Các giọt lipit nhỏ Glixêrin và axít béo Đặc điểm dạ dày phù hợp với chức năng tiêu hóa: + Thành dạ dày gồm: lớp màng bọc, lớp cơ, lớp niêm mạc, lớp dưới niêm mạc + Lớp cơ gồm cơ dọc, cơ vòng và cơ chéo. + Lớp niêm mạc có nhiều tuyến vị tiết dịch vị (chất nhày, HCl, enzim pepsin). Quá trình tiêu hóa ở dạ dày: Biến đổi lý học: - Tiết dịch vị nhờ tuyến vị. - Sự co bóp của dạ dày → thức ăn được nhiền nhỏ và thấm đều dịch tiêu hoá Biến đổi hoá học: - Tinh bột và đường đôi đường đôi |
4. Hướng dẫn cho HS luyện tập những kiến thức đã tìm hiểu
HĐ 3: Củng cố
Mục tiêu: HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm bài học
Phương pháp: Vấn đáp, Thuyết trình
Phát triển năng lực: tự học, liên hệ thực tế
Thời gian: 3’
GV: GV nhắc lại kiến thức trọng tâm
HS: HS chữa bài
ND: Ghi nhớ kiến thức trọng tâm
5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà
HĐ 4: Hướng dẫn học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới
Mục tiêu: HS hoàn thiện nội dung tự luận
Phương pháp: thuyết trình
Phát triển năng lực: tự học
Thời gian: 1’
GV: Yêu cầu hoàn thiện nội dung tự luận, ôn lại nội dung trắc nghiệm
HS: Ghi lại yêu cầu của gv vào vở
ND: HS ghi nhớ nội dung kiến thức ôn tập
Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 8 chuẩn khác:
- Bài 33: Thân nhiệt
- Bài 34: Vitamin và muối khoáng
- Bài 35: Ôn tập học kì 1 (tiết 1)
- Bài 36: Tiêu chuẩn ăn uống. Nguyên tắc lập khẩu phần
- Bài 37: Thực hành: Tiêu chuẩn một khẩu phần cho trước
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 8 (các môn học)
- Giáo án Toán 8
- Giáo án Ngữ văn 8
- Giáo án Tiếng Anh 8
- Giáo án Khoa học tự nhiên 8
- Giáo án KHTN 8
- Giáo án Lịch Sử 8
- Giáo án Địa Lí 8
- Giáo án GDCD 8
- Giáo án HĐTN 8
- Giáo án Tin học 8
- Giáo án Công nghệ 8
- Giáo án Vật Lí 8
- Giáo án Hóa học 8
- Giáo án Sinh học 8
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 8 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8
- Đề thi Toán 8
- Đề cương ôn tập Toán 8
- Đề thi Tiếng Anh 8 (có đáp án)
- Đề thi Tiếng Anh 8 mới (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 8 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử và Địa Lí 8 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 8 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 8 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 8 (có đáp án)