Giáo án Sinh học 8 Bài 31: Trao đổi chất

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KHTN 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi chất ở tế bào.

- Trình bày được mối liên hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng hoạt động độc lập với SGK, hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ sức khỏe

Trọng tâm: các biện pháp bảo vệ và tăng cường sức khỏe hệ tiêu hóa

1. Giáo viên: tranh hình sơ đồ mối quan hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào

2. Học sinh: SGK, vở ghi

r

Trực quan + thuyết trình

1. Ổn định lớp: (1') Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh

2. Kiểm tra bài cũ: (3') quan hệ giữa máu, nước mô, bạch huyết

3. Bài mới:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HĐ 1: Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài

Mục tiêu: HS trình bày được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường

Phương pháp: vấn đáp + thuyết trình + trực quan

Phát triển năng lực: quan sát, phân tích, tổng hợp

Thời gian: 10’

- Yêu cầu HS quan sát H 31.1 cùng với hiểu biết của bản thân và trả lời câu hỏi:

+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài biểu hiện như thế nào?

+ Hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết đóng vai trò gì trong trao đổi chất?

+ Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài có ý nghĩa gì?

– GV: Nhờ trao đổi chất mà cơ thể và môi trường ngoài cơ thể tồn tại và phát triển, nếu không cơ thể sẽ chết. ở vật vô sinh trao đổi chất dẫn tới biến tính, huỷ hoại.

- Tổng kết

– HS quan sát kĩ H 31.1, cùng với kiến thức đã học trả lời các câu hỏi:

– 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức.

- Lắng nghe GV tổng kết

- Ghi vở

I . Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài

– Môi trường ngoài cung cấp cho cơ thể thức ăn, nước uống muối khoáng thông qua hệ tiêu hoá, hệ hô hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ, CO2 từ cơ thể ra môi trường.

– Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường là đặc trưng cơ bản của sự sống

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ 2: Tìm hiểu hoạt động trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong

Mục tiêu: HS nêu được hoạt động trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong

Phương pháp: trực quan, thuyết trình, thảo luận nhóm

Phát triển năng lực: quan sát, tổng hợp

Thời gian: 15’

Yêu cầu HS quan sát H 31.2 và trả lời câu hỏi:

+ Nêu thành phần của môi trường trong cơ thể?

+ Máu và nước mô cung cấp gì cho tế bào?

+ Hoạt động sống cuả tế bào tạo ra những sản phẩm gì?

+ Những sản phẩm đó của tế bào và nước mô vào máu được đưa tới đâu?

+ Sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện như thế nào?

- Tổng kết

– HS dựa vào H 31.2, thảo luận nhóm và nêu được:

+ Môi trường trong cơ thể gồm: máu, nước mô và bạch huyết.

+ Máu cung cấp chất dinh dưỡng, O2 qua nước mô tới tế bào.

+ Hoạt động sống của tế bào tạo năng lượng, CO2, chất thải.

+ Sản phẩm của tế bào vào nước mô, vào máu tới hệ bài tiết (phổi, thận, da) và ra ngoài.

- Nhận xét, bổ sung

- Lắng nghe GV củng cố

- Ghi vở

Nội dung cần đạt

II.Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong

- Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong biểu hiện: các chất dinh dưỡng và O2tiếp nhận từ máu, nước mô được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào môi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngoài

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt

HĐ 3: Mối quan hệ giữa trao đổi chất

Mục tiêu: Trình bày được mối liên hệ giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào.

Phương pháp: Vấn đáp, Thuyết trình

Phát triển năng lực: tự học, liên hệ thực tế

Thời gian: 10’

– Yêu cầu HS quan sát lại H 31.2

+ Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể biểu hiện như thế nào?

+ Trao đổi chất ở cấp độ tế bào được thực hiện như thế nào?

+ Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở 2 cấp độ ? (Nếu trao đổi chất ở một trong hai cấp độ dừng lại thì có hậu quả gì?)

- Tổng kết bài học

- HS dựa vào H 31.2, thảo luạn nhóm và trả lời:

+ Biểu hiện: trao đổi của môi trường với các hệ cơ quan.

– Trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.

– Cơ thể sẽ chết nếu 1 trong 2 cấp độ dừng lại.

- Vậy trao đổi chất ở 2 cấp độ có quan hệ mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

– Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 để thải ra môi trường.

– Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất với môi trường ngoài.

– Hoạt động trao đổi chất ở cấp độ gắn bó mật thiết với nhau, không thể tách rời.

4. Hướng dẫn cho HS luyện tập những kiến thức đã tìm hiểu

HĐ 4: Củng cố

Mục tiêu: HS ghi nhớ kiến thức trọng tâm bài học, mở rộng về một số nguyên nhân ảnh hưởng tới hoạt động trao đổi chất

Phương pháp: Vấn đáp, Thuyết trình

Phát triển năng lực: tự học, liên hệ thực tế

GV: Hệ thống lại kiến thức bài giảng

HS: Ghi lại yêu cầu của gv vào vở

ND: HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

5. Hướng dẫn học sinh học và chuẩn bị bài ở nhà

HĐ 5: Hướng dẫn học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới

Mục tiêu: HS học bài 31 và chuẩn bị bài 32: chuyển hóa

Phương pháp: thuyết trình

Phát triển năng lực: sử dụng sách giáo khoa, tự học có hướng dẫn

Thời gian: 1’

GV: Yêu cầu HS học bài 31 và đọc trước nội dung bài 32

HS: Ghi lại yêu cầu của gv vào vở

ND: HS ghi nhớ kiến thức bài 31 và khái quát được nội dung bài 32

Xem thử Giáo án KHTN 8 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 8 CTST Xem thử Giáo án KHTN 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 8 chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học