Giáo án Sinh học 7 Bài 39: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Chỉ từ 400k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án KNTT 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
+ Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
+ Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát
+ Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
+ Nêu được đặc điểm chung và vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn.
- Tranh khủng long và một số đại diện của bò sát.
Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ?
GV giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát
Mục tiêu: - Biết được đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống.
- Trình bày dược đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng ba bộ thường gặp trong lớp bò sát
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
- GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK, quan sát kĩ kênh hình 40.1, ghi nhớ kiến thức và triển khai thảo luận theo nhóm nhỏ. + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát ? - Đại diện một vài nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi và bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng. - GV : Chỉ có thể dựa vào “hàm” hoặc răng là có thể phân biệt được ba bộ. Trong thực tế người ta dựa vào đặc điểm mai và yếm để phân biệt bộ rùa và dựa vào đặc điểm hàm để phân biệt bộ cá sấu. - Rút kết luận về sự đa dạng của lớp bò sát |
I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG : 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ: + Bộ Đầu mỏ + Bộ Có vảy + Bộ Cá sấu + Bộ Rùa - Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú. |
Đáp án : Phân biệt ba bộ thường gặp của lớp Bò Sát
Tên bộ | Đại diện | Mai và yếm | Hàm | Răng | Màng vỏ trứng |
---|---|---|---|---|---|
Bộ có vảy |
Thằn lằn bóng, rắn ráo |
Không có |
Ngắn, có răng |
Răng mọc trên xương hàm |
Vỏ dai |
Bộ cá sấu |
Cá sấu xiêm |
Không có |
Dài, có răng |
Răng mọc trong lỗ chân răng |
Vỏ đá vôi |
Bộ rùa |
Rùa núi vàng |
Có |
Ngắn, không có răng |
Không có răng |
Vỏ đá vôi |
Hoạt động 2: Các loài Khủng long
Mục tiêu: Giải thích được lí do sự phồn vinh và diệt vong của khủng long.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
- GV hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm của từng loại khủng long? + Nêu tổ tiên của bò sát. + Vì sao giai đoạn đầu khủng long phồn thịnh ? |
II. Các loài Khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long -Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm . - Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long. |
+ Vì sao khủng long bị diệt vong? |
2. Sự diệt vong của khủng long. - Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên. |
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay ? - HS trình bày các HS khác theo dõi bổ sung |
- Bò sát cơ thể nhỏ : + Dễ tìm thấy nơi ẩn trú. + Yêu cầu về thức ăn ít. + Trứng nhỏ và an toàn hơn Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay |
Hoạt động 3: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm chung của bò sát về môi trường sống, vảy, cổ, vị trí màng nhĩ, cơ quan di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ sinh dục, trứng, sự thụ tinh, nhiệt độ cơ thể. - HS trình bày các hs khác theo dõi bổ sung - GV nhận xét và chốt lại kiến thức |
III. Đặc điểm chung - Bò sát là ĐVCXS thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn : + Da khô, vảy sừng khô, cổ dài. + Màng nhĩ nằm trong hốc tai. + Chi yếu có móng vuốt. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Tim có vách hụt ngăn tâm thất (Trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha. + Động vật biến nhiệt. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng |
Hoạt động 4: Vai trò
Mục tiêu: Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
---|---|
- Học sinh nghiên cứu thông tin kết hợp với kiến thức thực tế để trình bày vai trò của bò sát. - GV: Nhận xét và kết luận |
IV. Vai trò - Lợi ích: + Có ích cho nông nghiệp (tiêu diệt sâu bọ, chuột phá hoại mùa màng) + Có giá trị thực phẩm (ba ba , rùa ...) + Dược phẩm. + Sản phẩm mĩ nghệ. - Tác hại: Một số loài có nọc độc có thể gây chết người (rắn...) |
- Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp
- Đặc điểm chung của lớp bò sát .
- Học kĩ bài , hoàn thành phần bài tập.
- Đọc mục em có biết và
- Soạn bài và tìm hiểu bài : Chim bồ câu
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Xem thử Giáo án KHTN 7 KNTT Xem thử Giáo án KHTN 7 CTST Xem thử Giáo án KHTN 7 CD
Xem thêm các bài soạn Giáo án Sinh học lớp 7 chuẩn khác:
- Bài 35: Thực hành: QUan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mỗ
- Bài 36: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư
- Bài 37: Thằn lằn bóng đuôi dài
- Bài 38: Cấu tạo trong của thằn lằn
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)