Giáo án Văn 8 bài Ôn tập về luận điểm - Giáo án Ngữ văn lớp 8

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Chỉ từ 500k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 8 cả năm (mỗi bộ sách) bản word phong cách hiện đại, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Kiến thức

- HS được củng cố kiến thức về luận điểm và hệ thống luận điểm trong bài văn nghị luận : khái niệm luận điểm, quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận, quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.

2. Kĩ năng

- Rèn cho hs kĩ năng tìm hiểu, nhận biết và phân tích luận điểm.

3. Thái độ

- GD cho hs ý thức sử dụng và rèn kĩ năng tìm hiểu, nhận biết và phân tích luận điểm.

1. Giáo viên

Soạn bài, nghiên cứu bài, nghiên cứu bài, đọc tài liệu tham khảo, tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng.

2. Học sinh

Chuẩn bị bài, học bài cũ, sgk,nháp, vở ghi...

1. Ổn định tổ chức Sĩ số:

2. Kiểm tra

H: Nhắc lại những hiểu biết của em về văn thuyết minh?

3. Bài mới

- Ở lớp 7 em đã học luận điểm là gì? Hôm nay các em sẽ ôn tập để hiểu rõ luận điểm, mối quan hệ giữa luận điểm, mối quan hệ giữa luận điểm với các vấn đề trong văn nghị luận.

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1. HDHS ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ LUẬN ĐIỂM:

- Gọi hs đọc bài tập SGK

H: Luận điểm là gì? lựa câu trả lời đúng?

I. Khái niệm về luận điểm

1.Bài tập

Bài 1:

- Chọn c→Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết (núi) nờu ra trong bài văn nghị luận.

- Gọi HS đọc BT2

H: Chỉ ra luận điểm trong bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (HCM- lớp 7) có những luận điểm nào?

H: Chỉ ra luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở và luận điểm chính dùng làm kết luận của bài?

Bài 2:

a. Luận điểm:

- Truyền thống yêu nước của ND VN trong lịch sử dựng nước và giữ nước → Luận điểm xuất phát dùng làm cơ sở

+ Dân ta có một lòng nồng nàn yêu n-ớc. Đó là truyền thống quý báu của dân ta

- Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.

+ Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước.

- Tinh thần yêu nước cũng giống như các thứ của quý.Có khi được trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhưng cũng có khi được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.

+ Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày . Nghĩa là phải ra sức tuyên truyền,tổ chức lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hiện vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến. => Luận điểm chính dùng làm kết luận của bài.

H: Chiếu dời đô phải là 1 bài văn nghị luận không? vì sao? → có

H: Nếu bài văn chiếu dời đô là bài văn NL thì bài văn đó có những luận điểm nào?

b. Luận điểm ở bài “ Chiếu dời đô” gồm hai luận điểm :

+) Dời đô là việc trọng đại để mưu toan nghiệp lớn, tính kế lâu dài ( luận điểm làm cơ sở xuất phát)

- Các triều đại Đinh-Lê không dời đô nên triều đại ngắn ngủi.

+) Đại La xét về mọi mặt là kinh đô muôn đời →Vua dời đô ra Đại La(luận điểm chính_KL)

H: Qua 2 bài tập em rút ra nhận xét gì về luận điểm trong bài văn nghị luận?

- Gọi HS đọc 1 mục của ghi nhớ SGK-T45

2. Nhận xét:

- Luận điểm là tư tưởng, quan điểm chủ trương mà người viết (nói) nêu ra ở trong bài.

- Luận điểm là môt hệ thống : luận điểm chính (dùng làm kết luận của bài ) và luận điểm phụdùng làm điểm xuất phát)

HOẠT ĐỘNG 2 . HDHS ÔN TẬP MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬN ĐIỂM VỚI VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:

H: Vấn đề đăt ra trong bài tinh thần yêu nước của nhân dân ta là gì?

H: Có thể làm sáng tỏ vấn đề đó được không, nếu trong bài văn, chủ tịch HCM chỉ đưa ra luận điểm : "Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn"?

H: Trong “Chiếu dời đô”, nếu Lí Công Uẩn chỉ đưa ra luận điểm: các triều đại trước đây đã nhiều lần thay đổi kinh đô" thì mục đích của nhà vua khi ban chiếu có thể đạt được không? Tại sao?

H: Từ việc tìm hiểu trên, em rút ra được những kết luận gì về mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận?

- Gọi HS đọc ghi nhớ ý 2

II. Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận

1. Bài tập- T73

a. Vấn đề đặt ra trong bài: “ Tinh thần...ta”

→ Truyền thống yêu nước của ND VN trong lịch sử dựng nước và giữ nước.

- Lđ "Đồng bào ta ngày nay có lòng yêu nước nồng nàn"?

Không đủ làm rõ sáng tỏ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

b. Luận điểm: “Của triều đại …kinh đô”→ không đủ để làm sáng tỏ vấn đề phải dời đô đến Đại La của chiếu dời đô.

2. Nhận xét:

- Trong bài văn nghị luận , luận điểm phải phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề và phải đủ để làm sáng tỏ toàn bộ vấn đề.

HOẠT ĐỘNG 3 . HDHS TÌM HIỂU MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LUẬN ĐIỂM TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN:

H: Để viết bài TLV theo đề bài "Hãy trình bày vì sao chúng ta phải đổi mới phương pháp học tập”, em sẽ chọn hệ thống luận điểm nào trong hai hệ thống sau:

H: Nhận xét ưu khuyết điểm của hệ thống luận điểm 1 và hệ thống luận điểm 2?

Hệ thống 1(3 luận điểm)

a) Làm sáng tỏ vấn đề tác dụng phương pháp học tập → kết quả

b) Thừa kế và phát triển luận điểm a

c) gq khía cạnh vấn đề quan trọng

Hệ thống 2: 4 luận điểm

a. Chưa nêu vấn đề cần giải quyết đến luận điểm b.

c) Không liên kết được với các luận điểm trước và sau.

d) không thừa kế và phát huy được kết quả của 3 luận điểm a, b,c

H: Từ việc tìm hiểu trên, em rút ra kết luận gì về luận điểm và mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận?

- Gọi HS đọc ghi nhớ

III. Mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận:

1.Bài tập

+) Hệ thống LĐ1

- ưu điểm: chính xác, đủ ý , phù hợp trình bày mạch lạc liên kết chặt chẽ với nhau sáng tỏ vấn đề thuyết phục.

Cụ thể:

KL: Lựa chọn

+) Hệ thống LĐ2.

- Nhược điểm: chưa chuẩn xác chưa phù hợp. Trình bày lộn xộn, trùng lặp, Các luận điểm liên kết lỏng lẻo

a)chưa chính xác không thể làm cơ sở

→ Viết theo bài khụng rừ ràng, mạch lạc

KL: Không chọn

2. Nhận xét: Trong bài văn nghị luận luận điểm cần phải chính xác và gắn bó chặt chẽ với nhau( luận điểm trước đặt cơ sở cho luận điểm sau, còn luận điểm sau phát huy được kết quả của luận điểm trước)

3. Ghi nhớ: SGK/ 75

HOẠT ĐỘNG 4. HDHS LUYỆN TẬP:

- Y/c hs đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs chọn luận điểm và lí giải .

- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2:

IV. Luyện tập:

Bài 1/ 75

Luận điểm của VB ấy không phải là "Nguyễn Trãi là 1 ông tiên" cũng hẳn là " Nguyễn Trãi là anh hùng dân tộc" mà là " Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dõn tộc và thời đại lúc bấy giờ"

Vì: đoạn văn thể hiện rừ quan điểm của người viết về Nguyễn Trãi là tinh hoa của đất nước, dõn tộc và thời đại lúc bấy giờ.

Bài 2: - T76

a. Luận điểm: Nước ta là một nước văn hiến của truyến thống giáo dục lâu đời là khụng phự hợp.

b. Sắp xếp lại hệ thống luận điểm như sau:

- GD là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tóc độ gia tăng dân số; quyết định môi trường sống, mức sống,.. trong tương lai.

- GD trang bị kiến thức và nhân cách, trớ tuệ và tâm hồn cho trẻ em hôm nay , những ng làm nên t/g ngày mai.

- GD là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế trong tương lai.

- GD là chìa khóa cho sự phỏt triển ctrị và cho tiến bộ xó hội sau này.

4. Củng cố, luyện tập

H: Nêu những trong tâm kiến thức trong bài học cần ghi nhớ?

H: Luận điểm là gì? Hẹ thống luận điểm có đặc điểm gi? Vấn đề đặt ra trong bài văn và luận điểm có mqh như thế nào?Hệ thống luận đểm có mqh như thế nào với nhau?

5. Hướng dẫn học ở nhà

Học bài cũ, chuẩn bị: Viết đoạn văn trình bày luận điểm.

Xem thử Giáo án Văn 8 KNTT Xem thử Giáo án Văn 8 CTST Xem thử Giáo án Văn 8 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 8 hay khác:


Đề thi, giáo án lớp 8 các môn học