Giáo án bài Rút gọn câu

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Ngữ văn 7 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

1. Kiến thức

- Năm được cách rút gọn câu và tác dụng của câu rút gọn.

2. Kĩ năng

- Biết cách rút gọn câu hợp lí và hiệu quả.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.

1. Chuẩn bị của Giáo viên

- Soạn bài, chuẩn bị tư liệu về văn bản, đọc văn bản,đọc tài liệu tham khảo,chuẩn kiến thức kĩ năng...

2. Chuẩn bị của học sinh

- Chuẩn bị bài,tư liệu liên quan đến văn bản, xem trước các bài tập.

1. Ổn định tổ chức

- Kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra đầu giờ

- Kiểm tra việc chuẩn bị bài, vở ghi.

3. Bài mới

- Có những câu khi giao tiếp ta không cần diễn đạt dài dòng mà cần rút gọn để tránh rườm rà.Vậy thế nào là rút gọn câu?

Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt

HĐ 1. Thế nào là rút gọn:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài tập 1

CH: Tìm những tư thế có làm chủ ngữ trong câu a?(Học sinh tìm ra phiếu học tập)

CH: Cấu tạo 2 câu tục ngữ a và b có giá trị khác nhau?

CH:Theo em vì sao chủ ngữ trong câu a bị lược bỏ?

CH:Tìm thành phần câu bị lược bỏ?

I.Thế nào là rút gọn câu:

1. Bài tập

a. Bài tập 1:

Câu a: Vắng chủ ngữ

Câu b: Có chủ ngữ (chúng ta)

b.Bài tập 2:

Những từ có thế làm chủ ngữ cho câu a là:

- Em...

- Chúng em...

- Người Việt Nam...

Mọi người…

CH. Thêm những từ ngữ thích hợp vào những câu in đậm cho đầy đủ nghĩa?

CH:Tại sao có thể lược bỏ cả thành phần chủ ngữ và CN,VN ở 2 ví dụ trên?

c. Bài tập 3:

- Vì đây là một câu tục ngữ đưa ra lời khuyên cho mọi người hoặc nêu một nhận xét chung về đặc điểm của người Việt Nam ta.

d. Bài tập 4:

- Thành phần lược bỏ:

Đuổi theo nó

Mình đi Hà Nội

a. Hai, ba mgười đuổi theo nó. Rồi ba, bốn người, sáu, bảy người đuổi theo nó.

b. Ngày mai mình đi Hà Nội

- Lược bỏ được thành phần câu là do có ngữ cảnh vẫn đảm bảo lượng thông tin truyền đạt

CH:Tác dụng của việc gút gọn câu?

- Tác dụng: Làm cho câu gọn hơn

Học sinh đọc ghi nhớ 1 SGK- T 15

Kết luận:

Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu rút gọn.

* Tác dụng:

- Làm câu gọn hơn, thông tin nhanh, tránh lặp từ ngữ.

- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ CN)

* Ghi nhớ: SGK trang 15

HĐ 2. HD sử dụng câu rút gọn:

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc bài tập 1

CH:Các câu in đẩm thiếu thành phần nào?

Có nên rút gọn như vậy không? vì sao?

CH:Câu thêm những từ ngữ nào vào câu rút gọn trong bài tập để thể hiện thái độ lễ phép?

CH:Từ hai bài tập trên hãy cho biết: Khi gút gọn câu chú ý những điểm gì?

II.Cách dùng câu rút gọn:

1. Bài tập

Bài tập 1:

- Các câu đều thiếu chủ ngữ

- Không nên rút gọn như vậy vì nó làm cho câu văn khó hiểu.

Bài tập2:

b. Cần thêm từ "mẹ ạ"

Bài kiểm tra toán mẹ ạ!

- Một học sinh đọc ghi nhớ SGK

2.Kết luận:

Khi rút gọn câu, cần:

- Không làm người đọc, người nghe hiểu sai hoặc không hiểu đầy đủ nội dung câu nói.

- Không biến câu nói thành câu cộc lốc, khiếm nhã.

2. Kết luận: Ghi nhớ: SGK trang 16

HĐ 3. HD luyện tập:

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm để thực hiện phần luyện tập

- Nhóm 1: Câu 1 a, b

- Nhóm 2: Câu 1 c,d

III. Luyện tập:

Bài tập 1:

- Câu b,c là câu gút gọn

+ Câu c: Rút gọn chủ ngữ

- Câu d: rút gọn nòng cốt câu

=> Là câu tục ngữ, nó nêu lên quy tắc ứng xử chung cho mọi người.

HD làm bài tập 2

Nhóm 3: Câu 2 a

- Nhóm 4: Câu 2 b

- Nhóm 5: Câu 3

Học sinh thảo luận

Nhóm trưởng trình bày

Các nhóm nhận xét

Giáo viên chốt

Bài tập 2:

a. (a, (Tôi) bước tới…

(thấy) cỏ cây…

…. lom khom…

….. lác đác…

Tôi (như) em…nước

Tôi (như) cái gia gia…nhà

(Tôi) dừng chân…

(Tôi cảm thấy chỉ có) một mảnh…

b,

(Người ta) đồn rằng…

(Vua) ban khen…

(Quan tướng) đánh giặc…

(Quan tướng) trở về…

=>Trong thơ, ca dao thường gặp những câu gút gọn bởi thơ, bởi thơ ca dao chuộng lối diễn đạt súc tích và số chữ trong một dòng rất hạn chế

- HD làm tập 3

3. Bài tập 3:

- Vì chú bé đã dùng ba câu rút gọn khiến người khách hiểu sai ý nghĩa.

+ Mất rồi (ý cậu bé: Tờ giấy mất rồi. Người khách hiểu: Bố cậu bé mất rồi)

+ Thưa … tối hôm qua (ý cậu bé: Tờ giấy mất tối hôm qua. Người khách hiểu: Bố cậu bé mất tối hôm qua)

+ Cháy ạ (ý cậu bé: Tờ giấy mất vì cháy. Người khách hiểu: Bố cậu bé mất vì cháy)

- Cần cẩn thận khi dùng câu gút gọn vì dùng câu rút gọn không đúng sẽ gây hiểu lầm.

4. Củng cố, luyện tập

- Thế nào là câu rút gọn?

- Khi sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì?

- Lấy ví dụ về câu rút gọn?

5. Hướng dẫn về nhà

:- Ôn nội dung bài học

- Làm bài tập số 4. - Chuẩn bị bài tập: Đặc điểm của văn bản nghị luận.

Xem thử Giáo án Văn 7 KNTT Xem thử Giáo án Văn 7 CTST Xem thử Giáo án Văn 7 CD

Xem thêm các bài soạn Giáo án Ngữ văn lớp 7 hay khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Đề thi, giáo án lớp 7 các môn học