Giáo án Chuyên đề KTPL 12 Kết nối tri thức Chuyên đề 2: Một số vấn đề về luật doanh nghiệp

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề học tập KTPL 12 Kết nối tri thức bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Về kiến thức.

Yêu cầu cần đạt đối với học sinh đạt.

- Nêu được khái niệm Luật Doanh nghiệp và nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp.

- Nhận biết được hậu quả của hành vi vi phạm các quy định của Luật Doanh nghiệp.

Yêu cầu cần đạt đối với HS tốt, khá.

- Phân tích, đánh giá tham gia tranh luận được một số vấn đề đơn giản thường gặp trong đời sống liên quan đến Luật doanh nghiệp.

- Tích cực, chủ động vận động người khác thực hiện đúng Luật doanh nghiệp phê phán các hành vi vi phạm Luật doanh nghiệp.

2. Về năng lực

- Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giái quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực đặc thù: Năng lực điều chính hành vi, năng lực phát triển bán thân, năng lực tìm hiều vả tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

 3. Về phẩm chất

- Trung thực và có trách nhiệm khi thực hiện Luật Doanh nghiệp và nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp.

- Nhân ái, yêu nước, tin tưởng và chấp hành nghiêm chỉnh các nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

- SGK, SGV, SBT môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 12;

- Tranh/ảnh, clip, câu chuyện, trò chơi, ví dụ thực tế,... liên quan tới bài học;

- Trích một số điều luật liên quan nội dung bài học;

- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng PowerPoint,....

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Hoạt động: Mở đầu

a) Mục tiêu. Giới thiệu ý nghĩa của bài học; khai thác trải nghiệm, vốn sống và hiểu biết ban đầu của HS về Luật Doanh nghiệp để dẫn dắt vào bài học mới.

b) Nội dung. Học sinh làm việc cá nhân, xem một vài tranh ảnh về hoạt động của một số loại hình doanh nghiệp sau đó yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ sau:

Em hãy kể tên một số loại hình doanh nghiệp mà em biết?

c) Sản phẩm. Học sinh bước đầu nhận biết được một số mô hình doanh nghiệp phổ biến trong thực tiễn đời sống

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: Học sinh làm việc cá nhân, xem một vài tranh ảnh về hoạt động của một số loại hình doanh nghiệp sau đó yêu cầu học sinh thực hiện nhiệm vụ sau: Em hãy kể tên một số loại hình doanh nghiệp mà em biết.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ giáo viên yêu cầu.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Giáo viên mời một số học sinh trình bày việc chuẩn bị của bản thân mình

- Các học sinh khác chủ động tìm hiều, góp ý, bồ sung hoàn thiện

Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét đánh giá về quá trình thực hiện nhiệm vụ của học sinh

2. Hoạt động: Khám phá

Nội dung 1: Tìm hiểu Khái niệm Luật Doanh nghiệp

a) Mục tiêu: HS nêu được khái niệm Luật Doanh nghiệp.

b) Nội dung. GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, đọc thông tin và trường hợp trong CĐHT để thực hiện nhiệm vụ:

1) Từ trường hợp trên, em hãy cho biết Luật Doanh nghiệp điều chỉnh những hoạt động nào của doanh nghiệp.

2) Em hiểu thế nào là Luật Doanh nghiệp?

c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS về khái niệm Luật doanh nghiệp.

d) Tổ chức thực hiện

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 học sinh, quy định vị trí, thời gian làm việc, phát cho mỗi nhóm 1 giấy Ao, bút viết yêu cầu các nhóm đọc trường hợp trong sách giáo khoa tr20 và trả lời câu hỏi:

1) Từ trường hợp trên, em hãy cho biết Luật Doanh nghiệp điều chỉnh những hoạt động nào của doanh nghiệp.

2) Em hiểu thế nào là Luật Doanh nghiệp?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh cùng các thành viên trong nhóm, đọc và trao đổi về trường hợp trong SGK và câu hỏi, mỗi nhóm cử một thư kí ghi nhanh câu trả lời để báo cáo.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên đánh giá, nhận xét, định hướng kiến thức

1. Khái niệm Luật doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp là tổng thể các quy định pháp luật điều chỉnh quyền, nghĩa vụ và các mối quan hệ xã hội phát sinh trong việc thành lập, tổ chức quản lí, tổ chức lại, giải thể và hoạt động khác của doanh nghiệp bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và công ty tư nhân.

Nội dung 2: Tìm hiểu nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp. 

a) Mục tiêu: HS nêu được nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp.

b) Nội dung: HS làm việc theo nhóm, đọc thông tin, tình huống trong sách giáo khoa đưa ra và trả lời câu hỏi tr22, tr24, tr28, tr32

c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về yêu cầu ở phần nội dung, HS nêu được các nội dung cơ bản của Luật Doanh nghiệp.

d) Tổ chức thực hiện

* Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn đọc thông tin, tình huống SGK tr 20, 21 và trả lời các câu hỏi tr22:

a) Trong tình huống 1, chị Liên có quyền giảm vốn kinh doanh không? Nếu giảm vốn, chị có cần đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh không? Giải thích vì sao?

b) Theo em, công ty C trong tình huống 2 có quyền kinh doanh thêm ngành nghề mới hay không? Vì sao?

c) Trong trường hợp kinh doanh thêm nghề bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng điện, công ty C có cần làm thủ tục thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh không? Đăng kí với cơ quan nào? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận nghiên cứu đọc thông tin, tình huống SGK và trả lời các câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên đánh giá, nhận xét, định hướng kiến thức

2. Nội dung cơ bản của Luật doanh nghiệp

a. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm, có quyền tự chủ kinh doanh, chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động quyết định quy mô và ngành nghề kinh doanh, có quyền tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng, tự mình quyết định việc tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật.

+ Doanh nghiệp phải kinh doanh đúng ngành, nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh và chỉ được kính doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm, phải đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà pháp luật quy định, tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp phải bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật.

* Các loại hình doanh nghiệp

Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 học sinh, quy định vị trí, thời gian làm việc, phát cho mỗi nhóm 1 giấy Ao, bút viết yêu cầu các nhóm đọc thông tin, tình huống 1, 2 SGK tr23 và trả lời câu hỏi tr24:

a) Trong tình huống 1, cách giải thích của anh Q khi không đồng ý cho góp thêm vốn có phù hợp với quy định của pháp luật không? Vi sao?

b) Trong tình huống 2, công ty X thuộc loại doanh nghiệp gì? Việc chị V huy động vốn kinh doanh và thanh toán riêng cho từng người tương ứng với lợi nhuận thu được của công ty X có đúng với tính chất của doanh nghiệp X hay không? Vì sao?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh cùng các thành viên trong nhóm, đọc và trao đổi về thông tin, tình huống trong SGK và câu hỏi, mỗi nhóm cử một thư kí ghi nhanh câu trả lời để báo cáo.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- GV mời HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên đánh giá, nhận xét, định hướng kiến thức

b. Các loại hình doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp năm 2020 ghi nhận năm loại hình doanh nghiệp ở nước ta:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó có từ 2 đến 50 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức với số lượng tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó có ít nhất hai người cũng góp vốn và danh nghĩa để hoạt động kinh doanh dưới một tên chung và cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn trước các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản phát sinh từ các hoạt động kinh doanh đó.

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động trong doanh nghiệp.

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Kế hoạch bài dạy (KHBD) hay Giáo án Chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức mới nhất, để mua tài liệu đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Xem thử

Xem thêm các bài soạn Giáo án Chuyên đề Kinh tế pháp luật lớp 12 Kết nối tri thức hay, chuẩn khác:


Đề thi, giáo án lớp 12 các môn học