Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142

Bài 1:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

- Vẽ đường thẳng PQ biểu diễn mặt nước sau khi đổ nước vào đường PQ này cắt tia sáng BD đi từ mép của đáy bình đến mắt tại điểm I.

Vậy I là điểm tới.

- Nối OI: OI là tia tới, tia OI bị khúc xạ tại I theo phương IM.

- IM: tia khúc xạ đến mắt.

* Kết quả đo: AB = 0,5cm; A’B’ = 1,5cm ⇒ A’B’ = 3AB

Bài 2.

a) Vẽ ảnh theo đúng tỷ lệ

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:

ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.

Từ hệ thức đồng dạng được:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)

Thay d = 16 cm, f = 12 cm ta tính được: OA’ = d’ = 48 cm

Thay vào (*) ta được:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Ảnh cao gấp 3 lần vật.

Bài 3.

a) Ta có: (OCv)Hòa = 40 cm; (OCv)Bình = 60 cm

Do: (OCv)Hòa < (OCv)Bình nên bạn Hòa nhìn xa kém hơn → Hòa cận nặng hơn Bình.

b) Người bị cận thị càng nặng thì càng không nhìn rõ các vật ở xa mắt.

c) Muốn nhìn rõ các vật ở xa thì người cận phải đeo kính có tiêu cự thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt: F ≡ CV

d) Kính cận là kính phân kỳ có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv

e)

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 51 trang 141-142 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Khi d1 = ∞ → d’ = f → B’ ≡ F → F ≡ CV

Do đó kính cận thích hợp có tiêu cự thỏa mãn: fk = OCv

nên (fk)Bình = (OCv)Bình = 60 cm > ; (fk)Hòa = (OCv)Hòa = 40 cm.

Vậy kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn.

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 9 (VBT Vật Lí 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

bai-51-bai-tap-quang-hinh-hoc.jsp