Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 2 trang 7-8

I –BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

Câu 2.1 trang 7 VBT Vật Lí 9:

a) Từ đồ thị hình 2.1 giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt ở hai đầu dây là 3V là :

Dây dẫn 1: U = 3V thì I1 = 5mA

Dây dẫn 2: U = 3V thì I2 = 2mA

Dây dẫn 3: U = 3V thì I3 = 1mA

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 2 trang 7-8 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b)

Cách 1:

Dây dẫn 1: U = 3V thì I1 = 5 mA thì R1 = 600 Ω

Dây dẫn 2: U = 3V thì I2 = 2 mA thì R2 = 1500 Ω

Dây dẫn 3: U = 3V thì I3 = 1 mA thì R3 = 3000 Ω

Từ kết quả đã tính ở trên (sử dụng định luật Ôm) ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất

Cách 2.

Từ đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.

Cách 3:

Ta có thể viết: I = U/R = (1/R).U ⇒ R là nghịch đảo của hệ số góc của các đường thẳng tương ứng trên đồ thị. Đồ thị của dây nào có độ nghiêng nhiều so trục nằm ngang (trục OU) thì có hệ số góc nhỏ hơn thì có điện trở lớn hơn.

Câu 2.2 trang 7 VBT Vật Lí 9:

a) Mắc điện trở này vào hiệu điện thế U = 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ: I1 = U1/R = 6/15 = 0,4 A

b) Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là: I2 = 0,4 + 0,3 = 0,7A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là: U2 = I2.R = 0,7.15 = 10,5 V.

Câu 2.3 trang 7 VBT Vật Lí 9:

a) Đồ thị được vẽ trên hình 2.2.

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 2 trang 7-8 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Nếu bỏ qua những sai số trong phép đo thì điện trở của vật dẫn đó là: R = 5 Ω

Câu 2.4 trang 7 VBT Vật Lí 9:

a) Cường độ dòng điện chạy qua R1:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 2 trang 7-8 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Tính R2: Điện trở R2 là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 2 trang 7-8 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 9 (VBT Vật Lí 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

bai-2-dien-tro-cua-day-dan-dinh-luat-om.jsp