Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 13 trang 41

I – BÀI TẬP TRONG SÁCH BÀI TẬP

Câu 13.1 trang 41 VBT Vật Lí 9: Chọn B. Niuton (N)

Câu 13.2 trang 41 VBT Vật Lí 9: Chọn C. Điện năng mà gia đình đã sử dụng.

Câu 13.3 trang 41 VBT Vật Lí 9:

a) Điện trở của đèn khi đó là: Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 13 trang 41 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên là: (1h = 3600s)

A = P.t = 6.3600 = 21600J = 21,6kJ

Câu 13.4 trang 41 VBT Vật Lí 9:

a) Công suất điện của bàn là là: P = A/t = 720000/900 = 800W = 0,8kW

b) Cường độ dòng điện chạy qua bàn là là: Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 13 trang 41 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Điện trở của bàn là là: Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 13 trang 41 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Câu 13.5 trang 41 VBT Vật Lí 9:

Công suất trung bình là:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 13 trang 41 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Câu 13.6 trang 41 VBT Vật Lí 9:

a) Công suất điện trung bình của cả khu là: P = 4.30.500 = 60000W = 60kW.

b) Điện năng mà khu này sử dụng trong 30 ngày là:

A = P .t = 60.4.30 = 720kW.h = 2,592.1010J.

c) Tiền điện của mỗi hộ trong 30 ngày là: t = 0,12 . 4 . 700 . 30 = 10080 đồng

Tiền điện cả khu dân cư trong 30 ngày là: T = 500 . 10080 = 5040000 đồng

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 9 (VBT Vật Lí 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

bai-13-dien-nang-cong-cua-dong-dien.jsp