Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 12 trang 37-38

I - CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN

1. Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện

C1. Với cùng một hiệu điện thế, đèn có số oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.

C2. Oát (W) là đơn vị của công suất: 1W = 1J/1s

2. Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện

C3.

+ Bóng đèn có công suất lớn hơn khi sáng mạnh

+ Bếp điện có công suất nhỏ hơn khi nóng ít hơn

II - CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT ĐIỆN

1. Thí nghiệm

C4.

Đèn 1: U.I = 6. 0,82 = 5

Đèn 2: U.I = 6. 0,51 = 3.

2. Công thức tính công suất điện

C5.

Ta có: P = UI và U = IR nên P = I2R

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 12 trang 37-38 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

III - VẬN DỤNG

C6.

+ Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi đèn sáng bình thường:

Khi đèn sáng bình thường thì công suất tiêu thụ (P) của đèn bằng công suất định mức P = 75W ⇒ Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I = P/U = 75/220 = 0,341 A

Điện trở của đèn khi đó : R = U/I = 220/0,341 = 645 Ω

- Có thể dùng cầu trì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường và sẽ nóng chảy, tự động ngắt mạch khi đoản mạch.

C7

+ Công suất của bóng đèn là: P = U.I = 12.0,4 = 4,8 W

+ Điện trở của đèn khi đó là: R = U/I = 12/0,4 = 30 Ω

C8

Cường độ dòng điện qua bếp:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 12 trang 37-38 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Công suất của bếp điện:

Vở bài tập Vật Lí 9 Bài 12 trang 37-38 | Giải vở bài tập Vật Lí 9

Các bài giải bài tập vở bài tập Vật Lí 9 (VBT Vật Lí 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

bai-12-cong-suat-dien.jsp