Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28 trang 61, 62 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4 | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2



Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28 trang 61, 62 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tuần 28 trang 61, 62 Ôn tập giữa học kì 2 Tiết 4 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 2.

Câu 1 (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Viết vào bảng dưới đây các từ ngữ đã học trong tiết Mở rộng vốn từ theo chủ điểm ; một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm.

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa đất

- M : tài năng, tài giỏi, ,..

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện,

- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ,

M: Người ta là hoa đất
Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp....

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị....

- Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật :....

- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người:....

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp :....

M : Đẹp người đẹp nết
Những người quả cảm M : dũng cảm,

Trả lời:

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ
Người ta là hoa đất

- M : tài năng, tài giỏi, tài hoa, tài nghệ, tài ba, tài đức,...

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe : tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,...

- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh : vạm vỡ, lực lưõng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,...

M: Người ta là hoa đất

- Nước lã mà vã nên hồ

- Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Nhanh như cắt

- Ăn được ngủ được là tiên

Không ăn, không ngủ mất tiền thêm lo.

Vẻ đẹp muôn màu

- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người : xinh đẹp, tài giỏi, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, tươi tấn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha...

- Thể hiện tâm hồn, tính cách con người : thùy mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân tình, thẳng thắn, - Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật : tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ,

- Thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật, con người: : xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,...

- Từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp : tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả

M : Đẹp người đẹp nết

- Mặt tươi như hoa

- Chữ như gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

- Người thanh tiếng nói cũng thanh

- Cái nết đánh chết cái đẹp.

- Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.

Những người quả cảm M : dũng cảm, gan dạ, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược...

- Vào sinh ra tử

- Gan vàng dạ sắt

Câu 2 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :

a)– Một người………… vẹn toàn

– Nét chạm trổ………

– Phát hiện và bồi dưỡng những………. trẻ.

(Tài năng, tài đức, tài hoa)

b) – Ghi nhiều bàn thắng………

– Một ngày………..

– Những kỉ niệm……….

(đẹp trời, đẹp đẽ, đẹp mắt)

c)– Một……… diệt xe tăng.

– Có……….đấu tranh.

– ……. nhận khuyết điểm.

(dũng khí, dùng sĩ, dũng cảm)

Trả lời:

a) - Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét chạm trổ tài hoa

- Phát hiện và bổi dưỡng những tài năng trẻ

b) - Ghi nhiểu bàn thắng đẹp mắt.

- Một ngày đẹp trời

- Những kỉ niệm đẹp đẽ

c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng

- Có dũng khí đấu tranh

- Dũng cảm nhận khuyết điểm

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-28.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học