Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 40 (Tập 1, Tập 2 sách mới)



Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 40, 41 Tập 1 & Tập 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt lớp 4 trang 40, 41.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 40, 41 Tập 1

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 40, 41 Tập 2




Lưu trữ: Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 40, 41 (Luyện từ và câu) (sách cũ)

Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng

Câu 1 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Chọn các từ tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái để điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau :

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có lòng ..... Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không ..... Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm ..... nhất cũng dần dần thấy ..... hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào .....

Lớp 4A chúng em rất ..... về bạn Minh.

Trả lời:

Ai cũng khen bạn Minh, lớp trưởng lớp em, là con ngoan trò giỏi. Minh phụ giúp bố mẹ nhiều việc nhà, nhưng luôn luôn đi học đúng giờ, làm bài đầy đủ, chưa bao giờ để ai phiền trách điều gì. Cô chủ nhiệm lớp em thường bảo : “Minh là một học sinh có lòng tự trọng. Là học sinh giỏi nhất trường nhưng Minh không tự kiêu. Minh giúp đỡ các bọn học kém rất nhiệt tình và có kết quả, khiến những bọn hay mặc cảm, tự ti nhất cũng dần dần thấy tự tin hơn vì học hành tiến bộ. Khi phê bình, nhắc nhở những bạn mắc khuyết điểm, Minh có cách góp ý rất chân tình, nên không làm bạn nào tự ái.

Lớp 4A chúng em rất tự hào về bạn Minh.

Câu 2 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Nối từ ở cột B với nghĩa của từ đó ở cột A :

A B
a) Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó. 1) trung thành
b) Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. 2) trung hậu
c) Một lòng một dạ vì việc nghĩa. 3) trung kiên
d) ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. 4) trung thực
e) Ngay thẳng, thật thà. 5) trung nghĩa

Trả lời:

a-1; b-3; c-5; d-2; e-4.

Câu 3 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Xếp các từ ghép trong ngoặc đơn thành hai nhóm dựa theo nghĩa của tiếng trung (trung bình, trung thành, trung nghĩa, trung trực, trung thu, trung hậu, trung kiên, trung tâm) :

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”: .............................

b) Trung có nghĩa là " một lòng một dạ": .............................

Trả lời:

a, trung thu, trung bình, trung tâm

b, trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên

Câu 4 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Đặt câu với một từ đã cho ở bài tập 3:

Trả lời:

- Trung thu, trăng sáng vằng vặc, soi rõ sân nhà em.

- Bạn Khang là một học sinh có học lực trung bình của lớp.

- Phương Trinh học giỏi lại vui tính nên luôn là trung tâm của lớp.

- Trong thời phong kiến, các vị quan rất trung thành với vua chúa.

- Phụ nữ miền Nam rất trung hậu, xứng đáng với lời khen của Bác Hồ.

- Trung thực là một trong những đức tính tốt.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-6.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học