Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Chính tả | Giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1



Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Chính tả

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Chính tả hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Câu 1 (trang 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Tìm những chữ đó để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây.

a) Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n:

   Hưng vẫn hí hoáy tự tìm ........ giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng ........ bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần ........ có thể ........ em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà ........ nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy ........ thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi ........ bài.

b) Những chữ đó có vần en hoặc eng :

   Ngày hội, người người ........ chân. Lan ........ qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện ........ keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo ........ ốm, choàng khăn nhung màu ........ Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rỡ cầm ví ........ em ngoan.

Trả lời:

a)

   Hưng vẫn hí hoáy tự tìm lời giải thích cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng nộp bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần này có thể làm em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà lâu nay em vẫn giữ vững. Nhưng em thấy lòng thanh thản vì đã trung thực, tự trọng khi làm bài.

b)

   Ngày hội, người người chen chân, Lan len qua đám đông để về nhà. Tiếng xe điện leng keng. Lan lên xe, thấy ngay một chiếc ví nhỏ màu nâu rơi ra từ chiếc túi của một bà cụ mặc áo len ấm, choàng khăn nhung màu đen. Cụ già không hề hay biết. Lan nhặt ví đưa cho cụ. Cụ mừng rõ cầm ví, khen em ngoan.

Câu 2 (trang 30 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1): Giải những câu đố sau :

a) Tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n:

      Mẹ thì sống ở trên bờ

Con sinh ra lại sống nhờ dưới ao.

      Có đuôi bơi lội lao xao

Mất đuôi tức khác nháy nhao lên bờ.

                Là con.....................

b) Tên con vật chứa tiếng có vần en hoặc eng :

      Chim gì liệng tựa con thoi

Báo mùa xuân đẹp giữa trời say sưa.

                Là con.....................

Trả lời:

a) con nòng nọc

b) con chim én

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:


tuan-5.jsp


Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học