Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương



Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:

 Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương

Lời giải:

+) Hình lập phương (1) và (2) học sinh tự tính.

+) Hình lập phương (3):

Vì 36=6×6 nên cạnh hình lập phương dài 6cm6cm.

Diện tích toàn phần là: 

36×6=216(cm2)

Thể tích hình lập phương là: 

6×6×6=216(cm3)

+) Hình lập phương (4):

Diện tích một mặt là:

600:6=100(dm2)

Vì 100=10×10 nên cạnh hình lập phương dài 10dm

Thể tích hình lập phương là:

10×10×10=1000(dm3)

Ta có kết quả như sau:

 Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 2: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. mỗi đề - xi – mét khối kim loại cân nặng 15kg. Hỏi khổi kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?

Lời giải:

Tóm tắt

Khối kim loại hình lập phương cạnh 0,75 m

Mỗi dm3: 15 kg

Khối kim loại: ...kg?

Bài giải

Thể tích khối kim loại đó là:

0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875 (m3)

0,421875 m3 = 421,875 dm3

Khối kim loại đó cân nặng:

15 x 421, 875 = 6328,125 (kg)

Đáp số: 6328,125kg

Giải Toán lớp 5 trang 122 Bài 3: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7 cm và chiều cao 9 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên . Tính:

a) Thể tích hình hộp chữ nhật

b) Thể tích hình lập phương

Lời giải:

a, Thể tích hình hộp chữ nhật là:

8 x 7 x 9 = 504 (cm3)

b, Cạnh hình lập phương dài:

Toán lớp 5 trang 122, 123 Thể tích hình lập phương= 8 (cm)

Vậy thể tích hình lập phương là:

8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

Đáp số: a, 504cm3 và b, 512cm3

Bài giảng: Thể tích hình lập phương - Cô Phan Giang (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Thể tích hình lập phương

1. Thể tích hình lập phương

Quy tắc:Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Thể tích hình lập phương lớp 5 hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 5

V = a × a × a

2. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh

Phương pháp: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.

Ví dụ. Tính thể tích hình lập phương có cạnh 10cm.

Bài giải

Thể tích của hình lập phương là:

10 × 10 × 10 = 1000 (cm3)

Đáp số: 1000cm3

Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương khi diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần

Phương pháp: Tính diện tích một mặt sau đó tìm lập luận để tìm độ dài cạnh.

Ví dụ. Một hộp phấn hình lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. Tính thể tích của hộp phấn đó. 

Bài giải

Diện tích một mặt của hình lập phương là:

96 : 6 = 16 (cm2)

Vì 36 = 4 × 4 nên cạnh của hình lập phương là 4cm.

Thể tích của hộp phấn đó là:

4 × 4 × 4 = 64 (cm3)

Đáp số: 64cm3

Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết thể tích

Phương pháp: nếu tìm một số a mà a x a x a = V thì độ dài cạnh hình lập phương là a.

Ví dụ. Tính độ dài cạnh của hình lập phương biết rằng thể tích của hình lập phương đó là 512cm3.

Bài giải

Vì 512 = 8 × 8 × 8 nên cạnh của hình lập phương đó là 8cm.

Đáp số: 8cm

Dạng 4: So sánh thể tích của một hình lập phương với thể tích một một hình hộp chữ nhật hoặc với một hình lập phương khác

Phương pháp: Áp dụng công thức để tính thể tích từng hình rồi so sánh.

Ví dụ. Hình hộp chữ nhật có độ dài ba cạnh lần lượt là 6, 7, 8 cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng – ti – mét khối?

Bài giải

Cạnh của hình lập phương là:

(6 + 7 + 8) : 3 = 7 (cm)

Thể tích của hình lập phương là:

7 × 7 × 7 = 343 (cm3)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

6 × 7 × 8 = 336 (cm3)

Vì 343cm3 > 336cm3 nên hình lập phương có thể tích lớn hơn và lớn hơn số xăng-ti-mét khối là:

343 – 336 = 7 (cm3)

Đáp số: 7cm3

Dạng 5: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.

Ví dụ. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải

Đổi: 0,75m = 7,5dm

Thể tích của khối kim loại đó là:

7,5 × 7,5 × 7,5 = 421,875 (dm3)

Khối kim nặng có cân nặng là:

421,875 × 15 = 6328,125 (kg)

Đáp số: 6328,125kg


Trắc nghiệm Toán lớp 5 Thể tích hình lập phương (có đáp án)

Câu 1: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy độ dài một cạnh nhân với 3. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 2: Hình lập phương có cạnh là a thì thể tích V của hình lập phương đó là:

A. V = a × a

B. V = a × a × 4

C. V = a × a × 6

D. V = a × a × a

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hình lập phương có cạnh 8dm.

Vậy thể tích của hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm3.

Câu 4: Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ:

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

Thể tích của hình lập phương trên là:

A. 74088cm3

B. 74098cm3

C. 74188cm3

D. 74198cm3

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một khối kim loại hình lập phương có độ dài cạnh là 0,16m.

Thể tích của khối kim loại đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 150cm2.

Vậy thể tích hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải cm3.

Câu 7: Điền 3số thích hợp vào ô trống:

Một hình lập phương có thể tích là 216dm3.

Vậy độ dài cạnh hình lập phương đó là Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải dm.

Câu 8: Cho hình hộp chữ nhật và hình lập phương có số đó như hình vẽ. Hỏi hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét khối?

Bài tập Thể tích hình lập phương Toán lớp 5 có lời giải

A. Hình lập phương; 10,475cm3

B. Hình lập phương; 14,75cm3

C. Hình hộp chữ nhật; 10,475cm3

D. Hình hộp chữ nhật; 14,75cm3

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác: