Giải Toán lớp 4 trang 102, 103 (sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 102, 013 sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 102.
Toán lớp 4 trang 102
Toán lớp 4 trang 103
Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 102, 103 Hình bình hành (sách cũ)
Giải Toán lớp 4 trang 102 Bài 1: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành ?
Lời giải:
Hình 1, hình 2, hình 5 là hình bình hành.
(Hình 3, hình 4 không phải là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối không song song).
Giải Toán lớp 4 trang 102 Bài 2:
Cho biết trong hình tứ giác ABCD:
AB và DC là hai cạnh dối điện.
AD và BC là hai cạnh đối diện.
Hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ, trong hai hình đó hình nào có cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau ?
Lời giải:
Hình bình hành MNPQ có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Giải Toán lớp 4 trang 102 Bài 3: Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành.
Lời giải:
a) Cạnh trên dài 6 ô. Dịch đỉnh A sang phải 6 ô ta được đỉnh D. Nối AD và CD ta có hình bình hành ABCD.
b) Cạnh dưới dài 5 ô. Dịch đỉnh snag trái 5 ô ta được đỉnh N. Nối MN và PN ta có hình bình hành MNPQ.
Bài giảng: Hình bình hành - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 4 trang 104 Diện tích hình bình hành
- Giải Toán lớp 4 trang 104, 105 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 107 Phân số
- Giải Toán lớp 4 trang 108 Phân số và phép chia số tự nhiên
- Giải Toán lớp 4 trang 110 Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
Lý thuyết Hình bình hành. Diện tích hình bình hành
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD:
Trong hình bình hành đã cho có:
- AB và CD là hai cạnh đối diện; AD và BC là hai cạnh đối diện.
- Cạnh AB song song với cạnh CD.
- Cạnh AD song song với cạnh CB.
- AB = CD; AD = CB.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Nhận biết một tứ giác có là hình bình hành hay không
Phương pháp: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Ví dụ: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Lời giải:
Hình 1: Có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên hình 1 là hình bình hành.
Hình 2: Có một cặp cạnh đối không song song và không bằng nhau nên hình 2 không là hình bình hành.
Hình 3: Có hai cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên hình 3 là hình bình hành.
Dạng 2: Tính diện tích hình bình hành dựa vào các yếu tố cho trước
Phương pháp:
Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo )
Ví dụ: Tính diện tích của hình bình hành sau:
Lời giải:
Hình bình hành đã cho có chiều cao bằng 6cm, độ dài đáy bằng 8cm.
Diện tích của hình bình hành đã cho là: 6 x 8 = 48 (cm2)
Đáp số: 48 (cm2)
Dạng 3: Toán có lời văn
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Một khu đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 6dm, chiều cao bằng 30cm. Hỏi diện tích mảnh đất đó bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Đổi 6dm = 60cm.
Diện tích mảnh đất là: 60 x 30 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 (cm2)
Dạng 4: Biết diện tích của hình bình hành và độ dài cạnh đáy hoặc chiều cao, tính độ dài cạnh còn lại
Phương pháp: Muốn tính độ dài cạnh chưa biết, ta lấy diện tích hình bình hành chia cho cạnh đã biết.
Ví dụ: Một mảnh bìa hình bình hành có diện tích bằng . Biết chiều cao của mảnh bìa hình bình hành bằng . Hỏi độ dài đáy của mảnh bìa bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Độ dài đáy của mảnh bìa là:
24 : 4 = 6 (cm)
Đáp số: 6cm.
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Hình bình hành - Diện tích hình bình hành (có đáp án)
Câu 1: Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?
Câu 2: Một hình bình hành có độ dài đáy là a, chiều cao là h. Khi đó công thức tính diện tích hình bình hành đó là:
A. S = (a+h)×2
B. S = a+h
C. S = a×h
D. S = a×h∶2
Câu 3: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 14cm và chiều cao là 8cm là:
A. 22cm2
B. 44cm2
C. 56cm2
D. 112cm2
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hình bình hành có độ dài đáy là 42dm và chiều cao là 3dm có diện tích là dm2
Câu 6: Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao 24cm và diện tích là 432cm2 là:
A. 16cm
B. 17cm
C. 18cm
D. 19cm
Câu 7: Hình bình hành ABCD có độ dài cạnh AB là a, độ dài cạnh BC là b.
Công thức tính chu vi P của hình bình hành là:
P = (a + b)×2 (a và b cùng một đơn vị đo)
Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình bình hành biết a = 48cm và b = 34cm.
A. 14cm
B. 82cm
C. 164cm
D. 1632cm
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)