Giải Toán lớp 4 trang 44 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 44 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 44.




Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 44 Biểu thức có chứa ba chữ (sách cũ)

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 1: Tính giá trị của a + b + c nếu :

a) a = 5, b = 7, c = 10;

b) a = 12, b = 15, c = 9;

Lời giải:

a) Nếu a = 5; b = 7; c =10 thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 12 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12; b = 15; c = 9 thì a + b + c = 12 + 15 + 9 = 27 + 9 = 36.

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 2: Tính giá trị của a x b x c nếu:

a) a = 9, b = 5 và c = 2;

b) a = 15, b = 0 và c = 37.

Lời giải:

a) Nếu a = 9, b = 5 và c = 2 thì a × b × c = 9 × 5 × 2 = 45 × 2 = 90.

b) Nếu a = 15, b = 0 và c = 37 thì a × b × c = 15 × 0 × 37 = 0 × 37 = 0

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 3: Cho biết m = 10, n = 5, p = 2. Tính giá trị biểu thức:

a) m + n + p

m + ( n + p)

b) m - n - p

m - ( n + p )

c) m + n x p

(m + n) x p

Lời giải:

Nếu m = 10, n = 5 , p = 2 thì :

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 15 + 2 = 17.

    m + ( n + p) = 10 + (5 + 2) = 10 + 7 = 17.

b) m – n – p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3.

    m – ( n + p) = 10 – (5 + 2) = 10 – 7 = 3.

c) m + n × p = 10 + 5 × 2 = 10 + 10 = 20.

   (m + n) × p = (10 + 5) × 2 = 15 × 2 = 30.

Giải Toán lớp 4 trang 44 Bài 4: a) Độ dài các cạnh của hình tam giác là a, b,c. Gọi P là chu vi của hình tam giác

Viết công thức tính chu vi P của hình tam giác đó

Giải Toán lớp 4 trang 44 (sách mới) | Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

b) Tính chu vi của hình tam giác biết:

a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm;

a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm;

a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm.

Lời giải:

Công thức tính chu vi P của tam giác là :

P = a + b + c

b) Nếu a = 5cm, b = 4cm và c = 3cm thì P = 5cm + 4cm + 3cm = 12 cm.

a = 10cm, b = 10cm và c = 5cm thì P = 10cm + 10cm + 5cm = 25 cm

a = 6dm, b = 6dm và c = 6dm thì P = 6dm + 6dm + 6dm = 18dm

Nói thêm: Trong hai trường hợp còn lại:

- Tam giác có 2 cạnh bằng nhau gọi là tam giác cân

- Tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là tam giác đều

Bài giảng: Biểu thức có chứa ba chữ - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:


Lý thuyết Biểu thức có chứa hai ba chữ

1. Biểu thức có chứa hai chữ

Ví dụ: Hai anh em cùng câu cá. Anh câu được ... con cá. Em câu được ... con cá. Cả hai anh em câu được ... con cá.

Số cá câu được có thể là:

Số cá của anh

Số cá của em

Số cá của

3

2

3 + 2

4

0

4 + 0

0

1

0 + 1

a

b

a + b

a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức a + b.

Nếu a = 4 và b = 4 thì a + b = 4 + 0 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức a + b.

Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1; 1 là một giá trị của biểu thức a + b.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b .

2. Biểu thức có chứa ba chữ

Ví dụ:An, Bình và Cường cùng đi câu cá. An câu được ... con cá. Bình câu được ... con cá, Cường câu được ... con cá. Cả ba người câu được ... con cá.

Số cá câu được có thể là:

Số cá của An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả ba người

2

3

4

2 + 3 + 4

5

1

0

5 + 1 + 0

1

0

2

1 + 0 + 2

a

b

c

a + b + c

a + b + c là biểu thức có ba chữ.

- Nếu a = 2; b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 5 + 4 = 9;

  9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Nếu a = 5; b = 1 và c = 0 thì a + b + c = 5 + 1 + 0 = 6 + 0 = 6;

  6 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

Nếu a = 1; b = 0 và c = 2 thì a + b + c = 1 + 0 + 2 = 1 + 2 = 3;

  3 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Biểu thức có chứa hai chữ bao gồm số, dấu tính và hai chữ.

- Biểu thức có chứa ba chữ bao gồm số, dấu tính và ba chữ.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tìm được một giá trị của biểu thức ban đầu.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:




Giải bài tập lớp 4 sách mới các môn học