Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số

1 (Trang 34 Toán 8 VNEN Tập 1)

a) Ví dụ:

Quan sát biểu thức có dạng Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất dưới đây:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Nhìn chung, chúng ta có thể thấy những biểu thức trên có dạng Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất trong đó:

A và B đều là các đa thức

B # 0 để biểu thức có nghĩa

b) Định nghĩa:

Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thứ c) là một biểu thức có dạng Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất trong đó: A, B là các đa thức và B khác đa thức 0

A được gọi là tử thức (hay tử) của phân thức

B được gọi là mẫu thức (hay mẫu) của phân thức

c) Thực hiện theo các yêu cầu:

Hãy viết một phân thức đại số:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Phân tích:

Với Phân thức thứ nhất: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất ta có :

Đa thức 3 là tử thức của phân thức

Đa thức x là mẫu thức và x # đa thức 0

Với phân thức thứ 2: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Đa thức y2 − y+12 là tử thức của phân thức

Đa thức y+8 là mẫu thức của phân thức (y#(-8) vì (y+8) khác đa thức 0)

Chú ý: 0,1,... đều là những phân thức đại số với mẫu thức là 1 cụ thể: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất nhưng thông thường trong toán học các phân thức có mẫu thức bằng 1 ta rút gọn chỉ ghi tử số.

2 (Trang 34 Toán 8 VNEN Tập 1) Nội dung mở rộng

a) Nội dung

Hai phân thức Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C với B, D # 0

Ta viết như sau: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất nếu A.D = B.C với B, D # 0

b) Ví dụ:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất vì (x-1)(x+1) = 1.(x2−1) = x2−1

1 (Trang 35 Toán 8 VNEN Tập 1)

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Lời giải:

a) x2y3.35xy = 35x3y4

5.7x3y4 = 35x3y4

Do đó: x2y3.35xy = 5.7x3y4 suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

b) Ta có:

5.(x3 − 4x) = 5x3 − 20x

(10 − 5x)(−x2 − 2x) = 10.(−x2−2x) − 5x(−x2 − 2x)

= −10x2 − 20x + 5x3 + 10x2 = 5x3 − 20x

Do đó 5.(x3 − 4x) = (10 − 5x)(−x2 − 2x) suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

c) Ta có: (x + 2).(x2 − 1) = (x + 2)(x2 – x + x − 1)

= (x + 2)(x(x − 1) + 1.(x − 1)) = (x + 2)(x + 1)(x − 1)

Do đó: (x + 2).(x2 − 1) = (x + 2)(x + 1)(x − 1) suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

d) Ta có:

(x2 – x − 2)(x − 1) = x.(x2 – x − 2) − 1.(x2 – x − 2)

= x3 – x2 − 2x – x2 + x + 2 = x3 − 2x2 – x + 2

(x + 1)(x2 − 3x + 2) = x.(x2 − 3x + 2) + 1.(x2 − 3x + 2)

= x3 − 3x2 + 2x + x2 − 3x + 2 =x3 − 2x2 – x + 2

Do đó: (x2 – x − 2)(x − 1) = (x + 1)(x2 − 3x + 2) suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

e) Ta có:

(x2 − 2x + 4)(x + 2) = x.(x2 − 2x + 4) + 2.(x2 − 2x + 4)

= x3 − 2x2 + 4x + 2x2 − 4x + 8 = x3 + 8

Do đó: (x2 − 2x + 4)(x + 2) = x3 + 8 suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

2 (Trang 35 Toán 8 VNEN Tập 1)

Ba phân thức sau có bằng nhau không?

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Lời giải:

Ta so sánh cặp thứ 1: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Ta có: x.(x2 − 2x − 3) = x3 − 2x2 − 3x

(x − 3)(x2 + x) = x.(x2 + x) − 3.(x2 + x)

= x3 + x2 − 3x2 − 3x = x3 − 2x2 − 3x

Do đó x.(x2 − 2x − 3) = (x − 3)(x2 + x) suy ra x2 − 2x − 3x2 + x = x − 3x

Ta tiếp tục so sánh cặp thứ 2: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Ta có x.(x2 − 4x + 3) = x.x2 − x.4x + 3.x

= x3 − 4x2 + 3x

(x2 − x)(x − 3) = x.(x2 − x) − 3.(x2 − x)

= x3 – x2 − 3x2 + 3x = x3 − 4x2 + 3x

Do đó x.(x2 − 4x + 3) = (x2 − x)(x − 3) suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Sau khi so sánh 2 cặp phân thức ta thấy Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Ba phân thức này bằng nhau.

3 (Trang 35 Toán 8 VNEN Tập 1)

Cho 3 đa thức x2 − 4x; x2 + 4; x2 + 4x. Hãy chọn đa thức thích hợp trong ba đa thức đó rồi điền vào ô trống trong đẳng thức sau: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất với Q là một trong 3 phân thức được chọn.

Lời giải:

Do Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất nên Q(x − 4) = x(x2 − 16)

Ta có: x(x2 − 16) = x3 − 16x

Thử từng trường hợp của 3 phân thức cho đầu bài thay cho vị trí của Q ta có như sau:

TH 1: Q = x2 − 4x

Ta có Q(x – 4) = (x2 − 4x)(x − 4)

= x.(x2 − 4x) − 4.(x2 − 4x)

= x3 − 4x2 − 4x2 + 16x

= x3 − 8x2 + 16x

Ta có x3 − 8x2 + 16x # x(x2 − 16) nên x2 − 4x không phải là đa thức phù hợp để đẳng thức Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất trở nên hợp lý.

TH 2: Q = x2+4

Ta có: Q(x − 4) = (x2 + 4)(x − 4)

= x.(x2 + 4) − 4.(x2 + 4)

= x3 + 4x − 4x2 − 16

Ta có x3 + 4x − 4x2 − 16 # x3 − 16x nên x2 + 4 không phải là đa thức phù hợp để đẳng thức Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất trở nên hợp lý.

TH 3: Q = x2 + 4x

Ta có Q(x − 4) = (x2 + 4x)(x − 4)

= x.(x2 + 4x) − 4.(x2 + 4x)

= x3 + 4x2 − 4x2 − 16x

= x3 − 16x

Do đó (x2 + 4x)(x − 4) = x(x2 − 16) nên x2 + 4x là đa thức phù hợp để đẳng thức Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất trở nên hợp lý.

4 (Trang 35 Toán 8 VNEN Tập 1)

Tìm đa thức thích hợp điền vào ô trống trong đằng thức dưới đây:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Lời giải:

Ta có:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất nếu Q.(x2 − 49) = (x2 − 14x + 49)(x + 7)

(x2 − 14x + 49)(x + 7) = (x2 − 14x + 49)(x + 7)

= (x2 − 7x − 7x + 49)(x + 7) = (x(x − 7) − 7(x − 7)) = (x − 7)2(x + 7)

Ta có

Q.(x2 − 49) = (x2 − 14x + 49)(x + 7) suy ra Q.(x2 − 49) = (x − 7)2(x + 7)

Q.(x2 − 49) = Q.(x2 − 7x + 7x − 49) = Q.(x.(x − 7) + 7.(x − 7)) = Q.(x − 7)(x + 7)

Q.(x2 − 49) = (x2 − 14x + 49)(x + 7) suy ra Q.(x − 7)(x + 7) = (x − 7)2 (x + 7)

Do đó Q = x − 7 thì biểu thức Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất có nghĩa

2 (Trang 36 Toán 8 VNEN Tập 1)

Cho ad = bc và a,b,c,d # 0. Chứng tỏ rằng:

Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Lời giải:

a) Ta có ad = bc và do b,d # 0 suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

b) Ta có (a + c)b = ab + bc kết hợp với điều kiện đầu bài ad = bc suy ra: Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Do đó a(b + d) = (a + c)b suy ra a + cb + d = ab

c) Do ad = bc và c,d # 0 suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

d) Ta có (a + b)d = ad + bd kết hợp với điều kiện đầu bài ad = bc suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

e) Ta có (2a + b)c = 2ac + bc kết hợp với điều kiện đầu bài ad = bc suy ra

(2a + b)c = 2ac + bc = 2ac + ad = a(2c + d)

Do (2a + b)c = a(2c + d) và a,b,c,d # 0 suy ra Giải Toán 8 VNEN Bài 1: Phân thức đại số | Giải bài tập Toán 8 VNEN hay nhất

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 8 chương trình VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học