Toán lớp 5 Bài 23 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 23 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 5 làm bài tập Toán lớp 5 Bài 23 dễ dàng hơn.

Giải Toán lớp 5 Bài 23 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 5 Bài 23 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 5 Bài 23 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 Bài 23 (sách cũ)

Câu 1.(Trang 61 Toán 5 VNEN Tập 1): Chơi trò chơi “ghép thẻ”:

- Lấy các thẻ có ở các cặp phân số thập phân bằng nhau, chẳng hạn: (sgk)

- Ghép các cặp thẻ có hai phân số bằng nhau.

- Viết các phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

Trả lời:

Giải Toán 5 VNEN Bài 23: Số thập phân bằng nhau

- Viết các phân số thập phân dươi dạng số thập phân:

Giải Toán 5 VNEN Bài 23: Số thập phân bằng nhau

Câu 2.(Trang 62 Toán 5 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau: (sgk)

Câu 3.(Trang 62 Toán 5 VNEN Tập 1):

a. Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân: 5,78 ; 12,04

b. Viết các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân: 6,8000 ; 230, 0000

Trả lời:

a. Viết bốn số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải:

- Bốn số thập phân bằng 5, 78 là:

   5,780 ;  5,7800 ;  5,78000 ;  5,780000.

- Bốn số thập phân bằng 12,04 là:

   12,040 ;  12,0400 ;  12,04000 ;  12,040000

b. Các số thập phân bằng mỗi số thập phân dưới đây bằng cách bỏ các chữ số 0:

- Số thập phân bằng 6, 8000 là:

   6,800 ;  6,80 ;  6,8.

- Số thập phân bằng 230, 0000 là:

   230, 000 ;  230,00 ;  230, 0 ;  230.

Câu 1.(Trang 63 Toán 5 VNEN Tập 1):

- Bỏ các chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn.

a. 4,300    52,7000    8,0600

b. 20005,400    79,030    100,0100

Trả lời:

- Viết các số thập phân trên dưới dạng gọn hơn:

a. 4,3    52,7    8,06

b. 20005,4    79,03    100,01

Câu 2.(Trang 63 Toán 5 VNEN Tập 1):

- Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của các số thập phân sau đây để phần thập phân của chúng có số chữ số bằng nhau (đều có ba chữ số):

a. 2,374    31,5    760,87

b. 63,4     20,01    92,124

Trả lời:

- Viết các số thập phân đã cho thành số thập phân có số chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số):

a. 2,374    31,500    760,870

b. 63,400    20,010    92,124

Câu 1.(Trang 63 Toán 5 VNEN Tập 1): Trả lời câu hỏi và viết vào vở:

- Khi quan sát hình vẽ, các bạn Hà, Hoa, Nam, Dũng phát biểu như sau:

Giải Toán 5 VNEN Bài 23: Số thập phân bằng nhau

+ Bạn Hà nói: Đã tô màu Giải Toán 5 VNEN Bài 23: Số thập phân bằng nhau hình

+ Bạn Hoa nói: Đã tô màu vào Giải Toán 5 VNEN Bài 23: Số thập phân bằng nhau hình

+ Bạn Nam nói: Đã tô màu vào 0,5 hình

+ Bạn Dũng nói: Đã tô màu vào 0,05 hình.

Theo em bạn nào nói đúng, vì sao?

Trả lời:

- Quan sát hình vẽ ta thấy: Hình có 100 ô vuông, đã tô màu 50 ô vuông.

→ Vậy phân số của ô vuông đã tô màu so với toàn bộ ô vuông là: Giải Toán 5 VNEN Bài 23: Số thập phân bằng nhau

⇒ Ở đây, có nhiều kết quả tương đương khác nhau, mỗi bạn nói một đáp án, nhưng các đáp án đó lại bằng nhau. Vậy ba bạn Hà, Hoa và Nam nói đúng.

Câu 2.(Trang 64 Toán 5 VNEN Tập 1):

- Em viết một số thập phân bất kì rồi viết 3 số thập phân bằng phân số vừa viết bằng cách viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó.

Trả lời:

Ví dụ:

+ Ba số thập phân là:

   5,2     758,1     96,05

+ Ba số thập phân bằng 5,2 là:

   5,20     5,200     5,2000

+ Ba số thập phân bằng 758,1 là:

   758,10     758,100     758,1000

+ Ba số thập phân bằng 96,05 là:

   96,050     96,0500     96,05000

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học