Toán lớp 5 Bài 26 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trọn bộ lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 26 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều giúp học sinh lớp 5 làm bài tập Toán lớp 5 Bài 26 dễ dàng hơn.

Giải Toán lớp 5 Bài 26 Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 5 Bài 26 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 5 Bài 26 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Toán lớp 5 Bài 26 (sách cũ)

Câu 1.(Trang 69 Toán 5 VNEN Tập 1): Chơi trò chơi “ghép thẻ”:

Câu 2.(Trang 70 Toán 5 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

a. Hoàn thành bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài sau:

b. Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề

c. Hoàn thành các nhiệm vụ sau

Trả lời:

a. Bảng ghi tên các đơn vị đo độ dài:

km hm dam m dm cm mm

b. Mối quan hệ:

- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn bị bé hơn liền sau nó.

- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng Giải Toán 5 VNEN Bài 26: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân (bằng 0,1) đơn vị lớn hơn liền trước nó.

c. Điền vào chỗ chấm:

Giải Toán 5 VNEN Bài 26: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

Câu 3.(Trang 70 Toán 5 VNEN Tập 1): Đọc kĩ ví dụ sau và giải thích cho bạn nghe (sgk)

Câu 4.(Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1):

- Nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thong dụng rồi viết vào vở

Trả lời:

a.

Giải Toán 5 VNEN Bài 26: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

b. Viết số thập phân thích hợp:

   8m5dm = 8,5m     9m2cm = 9,02m

Câu 1.(Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 4m 7dm = …. m

b. 8m 9cm = ….. m

c. 56m 13cm = …. m

d. 3dm 28mm = …. dm

Trả lời:

a. 4m 7dm = 4,7 m

b. 8m 9cm = 8,09 m

c. 56m 13cm = 56,13 m

d. 3dm 28mm = 3,28 dm

Câu 2.(Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a. 4m = ….km

b. 3km 705m = …..km

c. 12km 68m = …..km

d. 12km 68m = …..km

Trả lời:

a. 4m = 0,004 km

b. 3km 705m = 3,705 km

c. 12km 68m = 12,068 km

d. 785m = 0,785 km

Câu 3.(Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

a. 3,9m = ….. dm

b. 1,36m = …… cm

c. 2,93m = ….. cm

d. 4,39m = …… cm

Trả lời:

a. 3,9m = 39 dm

b. 1,36m = 136 cm

c. 2,93m = 293 cm

d. 4,39m = 439 cm

Câu 4.(Trang 71 Toán 5 VNEN Tập 1): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

a. 465cm = ….. m

b. 702cm = …… m

c. 93cm = …… m

d. 25dm = …… m

Trả lời:

a. 465cm = 4,65 m

b. 702cm = 7,02 m

b. 702cm = 7,02 m

d. 25dm = 2,5 m

- Quan sát hình vẽ sau:

Giải Toán 5 VNEN Bài 26: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân

- Hãy dùng thước cho có vạch chia xăng-ti-mét và mi-li-mét để đo khoảng cách giữa các vị trí trên sơ đồ rồi ghi lại các số đo.

Trả lời:

Gợi ý: Các em sử dụng thước đo để diền vào chỗ chấm sau:

   Khoảng cách từ trường học đến bệnh viện là: ....

   Khoảng cách từ bệnh viện đến bưu điện là: .......

   Khoảng cách từ bưu điện đến khu đô thị mới là: .......

   Khoảng cách từ khu đô thị mới đến trường học là: ......

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học