Bài 9 trang 41 SBT Vật Lí 9



Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng

Bài 9 trang 41 sách bài tập Vật Lí 9: Hai điện trở R1= 12Ω và R2 = 36Ω được mắc song song vào hiệu điện thế U thì có công suất là P1s và P2s. Khi mắc nối tiếp nối tiếp hai điện trở này vào cùng hiệu điện thế U như trên thì công suất điện của mỗi điện trở tương ứng là P1n và P2n

a) Hãy so sánh P1s với P2S và P1n với P2n

b) Hãy so sánh P1s với P1n và P2S với P2n

c) Hãy so sánh công suất tổng cộng Ps khi mắc song song với công suất tổng cộng Pn khi mắc nối tiếp hai điện trở đã nêu trên đây.

Tóm tắt:

R1 = 12Ω và R2 = 36Ω

a) P1s = ?P2s; P1n = ?P2n;

b) P1s = ?P1n và P2s = ?P2n;

c) Ps = ?Pn

Lời giải:

Điện trở tương đương khi R1 mắc nối tiếp với R2:

Rnt12 = R1 + R2 = 12 + 36 = 48Ω

Điện trở tương đương khi R1 mắc song song với R2:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

a) Công suất tiêu thụ trên R1, R2 khi R1 mắc song song với R2 lần lượt là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9(U1 = U2 = U vì R1//R2)

Lập tỉ lệ: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9 ⇒ P1S = 3P2S

Công suất tiêu thụ thụ trên R1, R2 khi R1 mắc nối tiếp với R2 lần lượt là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

(I1 = I2 vì R1 nt R2 ).

b) Khi R1 nối tiếp với R2 thì: U = U1 + U2Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Công suất tiêu thụ của R1, R2: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Lập tỉ lệ: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Lập tỉ lệ: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

c) Áp dụng công thức: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Lập tỉ lệ: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Xem thêm các bài giải bài tập sách bài tập Vật Lí lớp 9 hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:


bai-14-bai-tap-ve-cong-suat-dien-va-dien-nang-su-dung.jsp