Bài III.13 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11



Bài III.13 trang 47 Sách bài tập Vật Lí 11: rong bình điện phân dung dịch đồng sunphat (CuSO4) có anôt bằng đồng, người ta nối ba lá đồng mỏng 1, 2, 3 có cùng diện tích mặt ngoài 10 cm2 với catôt sao cho khoảng cách từ mỗi lá đồng đến anôt lần lượt là 10, 20, 30 cm (Hình III. l)

Đặt hiệu điện thế u = 15 V vào hai điện cực của bình điện phân. Đồng có khối lượng mol nguyên tử A = 63,5 g/mol và hoá trị n = 2. Điện trở suất của dung dịch điện phân là 0,20 Ω.m. Xác định :

a) Điện trở của mỗi phần dung dịch nằm giữa anôt và mỗi lá đồng 1,2, 3.

b) Khối lượng đồng bám vào mỗi lá đồng sau thời gian t = 1 giờ.

Giải sách bài tập Vật Lí 11 | Giải sbt Vật Lí 11

Lời giải:

a) Bình điện phân chứa muối của kim loại dùng làm các điện cực đóng vai trò như một điện trở thuần khi có dòng điện chạy qua nó. Do đó, điện trở và cường độ dòng điện chạy qua mỗi phần dung dịch điện phân giữa anot và mỗi lá đồng 1, 2, 3 được tính theo các công thức:

R=ρ l S ;I= U R

Vì các phần dung dịch này có cùng điện trở suất ρ=0,20Ωm và cùng tiết diện 

S = 10-4 m2, nhưng có độ dài l khác nhau, nên ta tìm được:

- Với l1 = 10 cm:

R 1 =0,20. 10.10 2 10.10 2 =20Ω; I 1 = U R 1 = 15 20 =0,75A

- Với l2 = 20 cm:

R 2 =0,20. 20.10 2 10.10 2 =40Ω; I 2 = U R 2 = 15 40 =0,375A

- Với l3 = 30 cm:

R 3 =0,20. 30.10 2 10.10 2 =60Ω; I 3 = U R 3 = 15 60 =0,25A

b) Theo công thức định luật Faraday về điện phân, đồng bám vào mỗi lá đồng 1, 2, 3 sau thời gian t = 1 giờ = 3600 giây có khối lượng tương ứng được tính bằng:

m= 1 F A n It

Với I1 = 0,75A thì: m 1 = 1 F A n I 1 t= 1 96500 . 63,5 2 .0,75.3600888mg

Với I2 = 0,375 thì: m 2 = 1 F A n I 2 t= 1 96500 . 63,5 2 .0,375.3600444mg

Với I3 = 0,25 thì: m 3 = 1 F A n I 3 t= 1 96500 . 63,5 2 .0,25.3600296mg

Các bài giải sách bài tập Vật Lí 11 (SBT Vật Lí 11) khác:


bai-tap-cuoi-chuong-3.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học