Bài 4.2 trang 11 SBT Toán 7 Tập 2



Bài 4: Số trung bình cộng

Video Giải Bài 4.2 trang 11 Sách bài tập Toán 7 Tập 2 - Cô Nguyễn Hà Nguyên (Giáo viên VietJack)

Bài 4.2 trang 11 sách bài tập Toán 7 Tập 2: Mật độ dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2008 được cho trong bảng sau:

Giải sách bài tập Toán 7 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 7

Mật độ dân số của một địa phương được tính bằng cách: Lấy tổng số dân trung bình của địa phương đó (tại một thời điểm nhất định) chia cho diện tích của chính địa phương ấy (người/km2).

a) Dấu hiệu ở đây là gì?

b) Nhận xét chung về mật độ dân số ở hai vùng.

c) Tính mật độ dân số của từng vùng và so sánh.

Lời giải:

a) Dấu hiệu là: Mật độ dân số của một tỉnh, thành phố.

b) - Mật độ dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung cao hơn so so với vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi phía Bắc: 152(người/km2). Rõ ràng là mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

c)

- Tổng mật độ dân số của đồng bằng sông Cửu Long là:

320+ 701 +576 + 463+ 723+ 499+ 636+ 272+ 836+ 505+ 393+ 321+ 235

= 6480 (người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của đồng bằng sông Cửu Long là:

6480 : 13 ≈ 498 ( người / km2 ).

- Tổng mật độ dân số của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

89 +79 + 64 +127 +94 + 109 +325+ 91+425+ 387+ 50+ 37+ 73+ 178

= 2128 ( người/ km2)

Mật độ dân số trung bình của vùng trung du và miền núi phía Bắc là:

2128 : 14 = 152 (người / km2 ).

* Nhận xét: mật độ dân số ở đồng bằng sông cửu Long cao hơn vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 7 (SBT Toán 7) khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


bai-4-so-trung-binh-cong.jsp


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học