Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 9: Language Focus



Unit 9: The Post Office

B. Language Focus (trang 67-68-69 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1.

A. Below are the transcriptions of some words. Write the orthographic forms of the words. (Dưới đây là phiên âm của 1 số từ. Viết dạng đúng của các từ đó.)

Đáp án:

1. scarce

2. squeeze

3. speciality

4. stomach

5. spacious

6. standard

7. skyscraper

8. spoil

B. Practise reading the following sentences. (Thực hành đọc những câu sau.)

1. Stanley asked his son to stop making speeches at school.

2. I can’t stand people speaking ill of me.

3. From dawn to dusk, he spends his time speculating the best score he could have made.

4. The man with a scar on his face standing next to me has just caused a scandal.

Hướng dẫn dịch:

1. Stanley yêu cầu con trai mình ngừng diễn thuyết ở trường.

2. Tôi không thể chịu được những người nói xấu về tôi.

3. Từ sáng sớm đến tối, anh dành thời gian suy đoán về số điểm tốt nhất anh có thể làm.

4. Người đàn ông với vết sẹo trên mặt đứng bên cạnh tôi vừa mới gây ra một vụ bê bối.

Exercise 2. Join the sentences, using “whose”. (Nối các câu sử dụng "whose".)

Đáp án:

1. There was a tall man at the funeral whose wife could not come because she was ill.

2. There was a journalist there whose work took her to lots of different countries.

3. I met a lot of new people at the party whose names I can’t remember.

4. I talked to a woman whose car had broken down on the way to the party.

5. I was introduced to a man whose brother I had seen on television the evening before.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một người đàn ông cao lớn ở đám tang mà vợ không thể đến vì cô ấy bị bệnh.

2. Có một nhà báo ở đó nắm giữ công việc đưa cô ấy đến nhiều quốc gia khác nhau.

3. Tôi đã gặp rất nhiều người mới ở bữa tiệc có tên mà tôi không thể nhớ được.

4. Tôi đã nói chuyện với một người phụ nữ đã có xe hơi đã bị hỏng trên đường đến bữa tiệc.

5. Tôi đã được giới thiệu với một người đàn ông có anh trai tôi đã xem trên truyền hình tối hôm trước.

Exercise 3. Complete the sentences with "which" or "whose". (Hoàn thành câu với từ "which" hoặc "whose".)

Đáp án:

1. whose 2. which 3. whose
4. which 5. which

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đang làm việc cho một hãng buôn có trụ sở chính ở London.

2. Hãng buôn – thuê 500 nhân viên, làm ra các máy ghi hình.

3. Sếp của tôi, người có công việc đưa ông ấy đến rất nhiều quốc gia khác nhau, đã quyết định rằng ông cần một trợ lý ở London. Và đó là tôi.

4. Tôi chủ yếu làm việc trong ban Tài chính – ban nhỏ nhất trong hãng.

5. Công việc – thứ sẽ tăng lên rất nhiều mỗi dịp sếp đi vắng, luôn luôn thú vị.

Exercise 4. Complete the sentences with who, which, where, whose, or that. (Hoàn thành các câu với những từ who, which, where, whose, hoặc that.)

Đáp án:

1. where 2. who 3. who 4. which
5. whose 6. who 7. which 8. who

Hướng dẫn dịch:

1. Ngôi nhà nơi tôi sinh sống từ hồi còn là một cậu bé hiện đang được tháo dỡ.

2. Ngăn anh ấy lại. Anh ấy chính là kẻ lấy trộm ví của tôi.

3. Có rất nhiều người có cuộc sống bị làm ô nhiễm bởi nhà máy kia.

4. Kia có phải là cái nút mà bạn đã nhấn không?

5. Mọi người ai có hành lý bị thất lạc có thể ở lại đây không?

6. Người đàn ông tôi nhìn thấy tuần trước đã nói gì đó hoàn toàn khác biệt.

7. Họ đã chế tạo ra bộ tivi nhỏ như một chiếc đồng hồ.

8. Bà tôi, người phụ nữ phi thường, đã sống đến tuổi 115.

Exercise 5. Rewrite the sentences using the relative clauses. Supply the commas where necessary. (Viết lại những câu sau sử dụng đại từ quan hệ. Dùng dấu phẩy nếu cần.)

Example:

Zedco has ten thousand employees. It is an international company.

Zedco, which has ten thousand employees, is an international company.

Đáp án:

1. Vicky whose name was missed off the list wasn’t very pleased.

2. The picture which/that Laura painted is being shown in an exhibition.

3. The concert which/that we are all looking forward to is next Saturday.

4. The week which/that Mike and Harriet went camping was the wettest of the year.

5. Aunt Joan, who is a bit deaf, didn’t hear the phone.

6. Henry, who you’ll meet tomorrow, is also a member of the board.

7. I’ll see you near the post office where we met the other day.

Hướng dẫn dịch:

1. Vicky – người có tên bị bỏ lỡ trong danh sách đã rất không hài lòng.

2. Bức tranh mà Laura đã vẽ đang được trưng bày trong một cuộc triển lãm.

3. Buổi hòa nhạc mà chúng tôi mong chờ sẽ là thứ Bảy tới.

4. Cái tuần mà Mike và Harriet đi cắm trại là tuần ẩm ướt nhất trong năm.

5. Dì Joan, người bị điếc một chút, đã không nghe thấy điện thoại.

6. Henry, người mà bạn sẽ gặp ngày mai, cũng là thành viên của hội đồng quản trị.

7. Tôi sẽ gặp bạn gần bưu điện nơi chúng ta gặp nhau vào ngày khác.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-9-the-post-office.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học