Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 5: Language Focus



Unit 5: Illiteracy

B. Language Focus (trang 41-42 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1. Below are the transcriptions of some words. Write the orthographic forms of the words. (Dưới đây là cách đọc một số từ. Viết dạng đúng của các từ.)

Đáp án:

1. problem2. prescription3. bloody
4. blanket 5. breakdown 6. player

Dịch:

1. vấn đề2. đơn thuốc/ quy tắc3. dính máu
4. chăn, mền5. sự thất bại/hư hỏng6. người chơi

Exercise 2. Choose the best option A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để chọn ra từ có trọng âm khác với các từ còn lại.)

Đáp án:

1. D2. C3. A4. B5. C

Giải thích:

1. D. Trọng âm 1, các từ còn lại trọng âm 2.

2. C. Trọng âm 1, các từ còn lại trọng âm 2.

3. A. Trọng âm 2, các từ còn lại trọng âm 1.

4. B. Trọng âm 2, các từ còn lại trọng âm 1.

5. C. Trọng âm 1, các từ còn lại trọng âm 2.

Exercise 3. Choose one of the verbs in the box to report each of the sentences below. One has been done for you as an example. (Chọn một động từ trong khung để tường thuật lại các câu dưới đây. Câu đầu tiên được hoàn thành làm ví dụ cho em.)

Example:

I can’t tell you how important it is for you to give up smoking.

⇒ He urged me to give up smoking.

Đáp án:

1. He begged me to lend him some money.

2. The teacher told us to give him our homework.

3. He asked us not to smoke in his car.

4. My dad promised to buy her an ice – cream.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông ấy đã cầu xin tôi cho mượn một ít tiền.

2. Giáo viên nói với chúng tôi giao cho cậu ấy bài tập về nhà của chúng tôi.

3. Anh ấy yêu cầu chúng tôi không hút thuốc trong xe.

4. Bố tôi hứa sẽ mua cho cô ấy một cây kem.

Exercise 4. Put the sentences into reported speech. (Viết lại các câu sau thành câu gián tiếp.)

Example:

“Please keep quiet!” the librarian said.

The librarian told them to keep quiet.

Đáp án:

1. Jane promised not to do it again.

2. Nam asked Lan to lend him her bicycle for a day.

3. Ha invited Mai to go with her to the market.

4. The doctor advised him to take those medicines and go to bed early.

5. His daddy told him to stop smoking.

6. Hoa said (that) Nam was a teacher of Chinese.

7. He told them not to speak loudly.

8. John promised to come back soon.

9. She ordered them to go out and leave her alone.

Hướng dẫn dịch:

1. Jane đã hứa sẽ không làm điều đó một lần nữa.

2. Nam đã hỏi Lan cho anh ấy mượn xe đạp trong một ngày.

3. Hà đã mời Mai đi cùng cô ấy ra chợ.

4. Bác sĩ đã khuyên anh ta uống những loại thuốc đó và đi ngủ sớm.

5. Bố anh ấy đã bảo anh ấy ngừng hút thuốc.

6. Hoa đã nói (rằng) Nam là một giáo viên tiếng Hoa.

7. Anh ấy đã bảo họ đừng nói quá to.

8. John đã hứa sẽ sớm quay lại.

9. Cô ấy đã bảo họ đi ra ngoài và để cô ấy ở một mình.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-5-illiteracy.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học