Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 4: Language Focus



Unit 4: Volunteer Work

B. Language Focus (trang 33-34 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1. Choose the best option A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có phần gạch chân phát âm khác với ba đáp án còn lại.)

Đáp án:

1. D 2. C 3. B 4. A
5. B 6. A 7. C

Giải thích:

1. Phần gạch chân bị câm, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /w/.

2. Phần gạch chân bị câm, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /w/.

3. Phần gạch chân bị câm, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /w/.

4. Phần gạch chân bị câm, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /w/.

5. Phần gạch chân bị câm, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /w/.

6. Phần gạch chân phát âm là /ɪ/, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /j/.

7. Phần gạch chân phát âm là /ʌ/, trong khi ở các đáp án còn lại đọc là /ju/.

Exercise 2. Choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Đáp án:

1. C 2. D 3. B 4. A5. D
6. B 7. C 8. B 9. A10. C

Hướng dẫn dịch:

1. Tony hứng thú với việc trở thành một thành viên của đội tuyển bóng đá quốc gia.

2. Trò chơi yêu thích của cậu bé là hóa thân thành Hoàng đế.

3. Một môn thể thao phổ biến ở địa điểm này là săn lợn rừng.

4. Bác sĩ đã khuyên anh ấy từ bỏ uống rượu bia.

5. Đừng từ bỏ; hãy cố gắng.

6. Họ chuẩn bị mở rộng con đường để giảm bớt ùn tắc.

7. Công ty đã đồng ý cung cấp hàng hóa cho ông Chin.

8. Tôi dự định sẽ rời Ipoh vào ngày thứ hai của tháng này.

9. Không ai được phép vào mà không có vé cho phép.

10. Các chính quyền chuẩn bị tiến hàng một cuộc điều tra sâu rộng vào vấn đề này.

Exercise 3. Complete the sentences, using the infinitive, gerund or present participle of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng nguyên thể, dạng "V-ing" hoặc thì hiện tại hoàn thành với các động từ trong ngoặc.)

Đáp án:

1. to see, to avoid hitting

2. climbing, to explain, to say, to let, go

3. to sit, (to) hear, howling

4. getting, climbing, to do

5. roar / roaring, to move / moving, waving

6. writing, to do, going, seeing

7. to come, standing

8. jump / jumping, fall / falling

9. to wake, (to) hear, beating

10. beginning to roll / begin to roll / begin rolling, to do, to stop

Hướng dẫn dịch:

1. Thật dễ để nhìn thấy những con vật trên đường dưới ánh sáng ban ngày nhưng đôi khi về đêm nó thật khó để tránh đâm phải chúng.

2. Tôi bắt gặp anh ấy đang trèo qua bức tường. Tôi đã yêu cầu anh ấy giải thích nhưng anh ấy đã từ chối nói bất cứ điều gì, vì vậy cuối cùng tôi đã để cho anh ấy đi.

3. Thật dễ chịu khi ngồi cạnh đống lửa vào ban đêm và nghe tiếng gió rì rào ngoài kia.

4. Đã không có cách nào để thoát khỏi tòa nhà ngoài việc trèo xuống bằng 1 sợi dây thừng và Ann đã quá sợ hãi để làm điều này.

5. Chúng tôi đã nghe thấy tiếng động cơ gầm rú khi chiếc máy bay cất cánh và chúng tôi đã thấy những người ở dưới mặt đất vẫy tay chào tạm biệt.

6. Viết thư cho anh ấy vô hại thôi; anh ấy không bao giờ trả lời thư cả. Điều duy nhất cần làm là đi và đến gặp anh ấy.

7. Bảo anh ấy vào đi. Đừng để anh ấy đứng ngoài cửa.

8. Chúng tôi đã trông thấy lũ trẻ nhảy từ một cái cửa sổ và rơi vào một miếng chăn giữ bởi những người ở phía dưới.

9. Thật không dễ chịu khi thức dậy và nghe thấy mưa lộp bộp bên cửa sổ.

10. Anh ấy đã thấy chiếc xe tải lao về phía trước nhưng anh ấy đã quá xa để làm gì đó ngắn nó lại.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-4-volunteer-work.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học