Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 3: Language Focus



Unit 3: A Party

B. Language Focus (trang 25-26-27-28 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1.

A. Below are the transcriptions of some words. Write the orthographic forms of the words. (Dưới đây là cách đọc của 1 số từ. Hãy viết dạng nguyên gốc của các từ.)

Đáp án:

1. original2. operate3. activity4. hostess
5. appreciate6. horrible7. rescue8. difficulty

B. Practise reading the following sentences. (Thực hành đọc các câu sau.)

My parents are going to spend a really lovely holiday in Europe.

Her husband looked tired after getting out of the LEMON Restaurant.

That pretty lady has just ordered salad and a glass of lemonade.

He rushed to the library after a quick lunch at home.

Hướng dẫn dịch:

Cha mẹ tôi sẽ dành một kỳ nghỉ thực sự đáng yêu ở châu Âu.

Chồng cô ấy trông mệt mỏi sau khi ra khỏi nhà hàng LEMON.

Người phụ nữ xinh đẹp đó vừa mới gọi món salad và một ly nước chanh.

Anh ấy đã vội vã đến thư viện sau bữa ăn trưa nhanh ở nhà.

Exercise 2. Choose the best option A or B to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A hoặc B để hoàn thành các câu sau.)

Đáp án:

1. B 2. B3. A4. A 5. B
6. B7. A8. B9. B10. A

Hướng dẫn dịch:

1. Bất cứ khi nào chúng tôi gặp nhau, Jack đã tránh nhìn tôi.

2. Hầu hết mọi người thích đi du lịch đến các khu vực khác nhau của thế giới.

3. Maria cần tìm một công việc khác. Công ty hiện tại của cô ấy sắp ngừng hoạt động.

4. Tôi có thể đổi kênh không hay bạn muốn xem thêm chương trình này?

5. Joan đang cân nhắc việc thay đổi chuyên ngành của mình từ Mỹ học sang tâm lý học.

6. Mặc dù Joe đóng sầm phanh, anh ấy vẫn không thể tránh va vào con chó nhỏ đột nhiên lao ra trước xe.

7. Tôi hy vọng có thể viết cuốn tự truyện của mình trước khi tôi chết. Bạn có nghĩ rằng sẽ có ai đó sẽ đọc nó?

8. Joyce đã cảm ơn chúng tôi đã mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.

9. Nếu bạn trì hoãn thanh toán hóa đơn của mình, bạn sẽ phải trả lãi nhiều phí hơn thôi.

10. Luật sư của tôi khuyên tôi không nên nói gì thêm về tai nạn.

Exercise 3. Complete the sentences using the infinitive or gerund of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng nguyên thể hoặc dạng "V-ing" với các động từ trong ngoặc.)

Đáp án:

1. to refund2. to be3. to buy4. throwing 5. to get
6. to wear7. to visit8. to be9. thinking 10. to attend

Hướng dẫn dịch:

1. Cửa hàng đã yêu cầu hoàn trả số tiền tôi đã trả cho cuốn sách mà tôi đã trả lại.

2. Đừng giả vờ những gì không phải là bạn.

3. Tôi đã thuyết phục anh họ tôi không mua chiếc xe cũ đó.

4. Annie đã từ chối ném viên gạch qua cửa sổ.

5. Bố tôi mong tôi được điểm cao ở trường.

6. Theo các dấu hiệu trên cửa nhà hàng, tất cả các thực khách được yêu cầu phải mặc áo sơ mi và đi giày.

7. Chúng tôi đang có kế hoạch đến thăm một số di tích lịch sử ở Moscow.

8. Có vẻ như không có cách nào để thay đổi việc đặt chỗ của chúng ta cho vở kịch vào cuối ngày này.

9. Vì với một số lý do bất thường, tôi cứ nghĩ hôm nay là thứ Bảy.

10. Tất cả các thành viên đã đồng ý tham dự cuộc họp khẩn cấp.

Exercise 4. Choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Đáp án:

1. B 2. D3. A4. A5. B6. B7. D

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-3-a-party.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học