Giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 2: Language Focus



Unit 2: Personal Experiences

B. Language Focus (trang 16-17-18-19 SBT Tiếng Anh 11)

Exercise 1. Practise reading the following words paying attention to the different ending sounds /ɳ/, /n/, and /m/. (Thực hành đọc những từ sau chú ý đến sự khác biệt của các âm đuôi /ɳ/, /n/và /m/.)

Cách đọc:

1. A. /θɪŋ/               B. /θɪn/               C. /θiːm/

2. A. /sɪŋ/               B. /sɪn/               C. /siːm/

3. A. /ræŋ/               B. /ræn/               C. /ræm/

4. A. /sʌŋ/               B. /sʌn/               C. /sʌm/

5. A. /ˈbiːɪŋ/               B. /biːn/               C. /biːm/

Exercise 2. Find words which contain ending sounds /ɳ/, /n/, and /m/ in the story in part 1 in A, write them in their correct columns and then practise reading them aloud. (Tìm những từ chứa âm đuôi /ɳ/, /n/ và /m/ trong câu chuyện ở phần 1 của phần A, viết chúng vào đúng cột và thực hành đọc to chúng lên.)

Đáp án:

/ɳ/Everything, wrong, shining, thinking, breaking, going
/n/When, sun, turned, situation, then
/m/Bathroom, arm, alarm

Exercise 3. Choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thiện các câu sau.)

Đáp án:

1. B2. C3. C4. D
5. A6. B7. A8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đột nhiên nhớ rằng tôi đã để quên chìa khóa của tôi.

2. Trong khi Diana đang xem chương trình tivi yêu thích của cô ấy thì mất điện.

3. Ai đã lái xe trong thời điểm tai nạn xảy ra?

4. Trước khi Sheila quay lại thì Chris đã về nhà.

5. David đã ăn đồ ăn Nhật trước đó, nên anh ấy biết đặt món gì.

6. Hôm qua trong khi tôi đang đi mua sắm, tôi đã gặp bạn của bạn.

7. Chính xác là bạn đã đang làm gì ngày hôm qua khi tôi đến văn phòng của bạn?

8. Laura đã bỏ lỡ bữa tiệc vì không có ai nhắc cô ấy về nó.

Exercise 4. Choose the best option A, B, c or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

Đáp án:

1. C2. B3. A4. B
5. B6. A7. B

Hướng dẫn dịch:

1. Trong khi tôi đang cố gắng khởi động chiếc xe, một chiếc xe đi ngang qua đã dừng lại và người lái xe đã giúp đỡ tôi.

2. Tôi đã không xem bộ phim tối qua vì tôi đã xem nó vài lần trước đó rồi.

3. Mary lúc đó đã không đeo kính, bởi vậy cô ấy đã không nhìn thấy màu sắc chiếc áo của người đàn ông đó là gì.

4. Nick nằm xuống thảm cỏ một lúc, kế bên là một vài du khách đang cho những con vịt ăn trong ao.

5. Xin lỗi, tôi đã không trả lời điện thoại được vì lúc đó tôi đang tắm.

6. Helen đã cảm thấy mệt mỏi, và khi cô ấy hoàn thành công việc, cô ấy đã ngủ ngay.

7. Đêm qua, chị ấy đã dành hàng giờ làm bài tập về nhà nhưng chị ấy đã không thể làm nó mặc dù cô giáo đã giải thích rất cẩn thận trên lớp.

Exercise 5. Choose the best option A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thiện các câu sau.)

Đáp án:

1. B2. C3. C4. C
5. C6. A7. C8. A

Hướng dẫn dịch:

1. Trong khi tôi đang tắm, ai đó đã gõ cửa.

2. Sally đã không đến xem trận đấu trước đó.

3. Harry đã cố gắng sửa chiếc xe nhưng anh ấy đã không biết anh ấy đang làm gì.

4. Hôm qua bạn đã mặc gì đến dự bữa tiệc của Helen?

5. Bạn đã ăn mì Ý hàng ngày khi bạn sống ở Ý chứ?

6. Tôi đã không biết bạn đã mua chiếc xe mới.

7. “Một ngày thật tồi tệ!”, Lucy đã nghĩ vậy. Mọi thứ đã không như ý.

8. Ngày khi Maggie đi bộ về nhà, cô ấy đã cố gắng nhớ lại điều gì đã xảy ra.

Các bài giải sách bài tập Tiếng Anh 11(SBT Tiếng Anh 11) khác:


unit-2-personal-experiences.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học