Bài 12.1, 12.2, 12.3, 12.4, 12.5, 12.6, 12.7 trang 29 SBT Hóa học 10



Bài 12.1 trang 29 Sách bài tập Hóa học 10: Các ion và nguyên tử 9Fe-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về

A. số khối.     B. số electron.

C. số proton.     D. số nơtron

Lời giải:

Đáp án B

Bài 12.2 trang 29 Sách bài tập Hóa học 10: Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. cho - nhận.     B. kim loại.

C. ion     D. cộng hoá trị.

Lời giải:

Đáp án C

Bài 12.3 trang 29 Sách bài tập Hóa học 10: X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

A. X2Y ; liên kết ion     B. XY ; liên kết ion.

C. XY2 ; liên kết cộng hoá trị.     D. X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.

Lời giải:

Đáp án B

Bài 12.4 trang 29 Sách bài tập Hóa học 10: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A. NH4Cl.     B.NH3.

C. HCl.     D.H2O.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 12.5 trang 29 Sách bài tập Hóa học 10: Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và 1s22s22p5 thì liên kết này là

A. liên kết cộng hoá trị có cực .

B. liên kết cộng hoá trị không cực

C. liên kết ion

D. liên kết kim loại

Lời giải:

Đáp án C

Bài 12.6 trang 30 Sách bài tập Hóa học 10: Cấu hình electron nguyên tử A là [Ar]4s2 và nguyên tử B là [Ne]3s23p5.

Công thức hợp chất giữa A và B và bản chất liên kết trong hợp này là

A. AB2, ion.     B. AB, ion.

C. A2B , cộng hoá trị.     D.A2B3, kim loại.

Lời giải:

Đáp án A

Bài 12.7 trang 30 Sách bài tập Hóa học 10: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử M đều có cấu hình electron 1s22s22p6. X, Y và M là các nguyên tố

A. kali, clo và neon    B. natri, clo và neon

C. kali, cãni và nhôm    D. natri, flo và neon

Lời giải:

Đáp án D

Các bài giải sách bài tập Hóa học 10 (SBT Hóa học 10) khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:


bai-12-lien-ket-ion-tinh-the-ion.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học