Khoa học lớp 5 Bài 18 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trọn bộ lời giải Khoa học lớp 5 Bài 18 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập Khoa học lớp 5 Bài 18.

Giải Khoa học lớp 5 Bài 18 Kết nối tri thức

Giải Khoa học lớp 5 Bài 18 Chân trời sáng tạo

Giải Khoa học lớp 5 Bài 18 Cánh diều




Lưu trữ: Giải Khoa học lớp 5 Bài 18 (sách cũ)

1. Liên hệ thực tế

Kế tên một số sản phẩm làm từ tơ sợi mà em biết.

Trả lời:

Một số sản phẩm làm từ tơ sợi:

+ vải

+ chăn, màn

+ khăn

+ quần áo.

2. Quan sát, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi:

a. Sợi bông có nguồn gốc từ đâu? Chúng được sử dụng để làm gì?

Khoa học lớp 5 Bài 18 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

b. Sợi lanh có nguồn gốc từ đâu? Chúng được sử dụng để làm gì?

Khoa học lớp 5 Bài 18 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

c. Sợi tơ tằm có nguồn gốc từ đâu? Chúng được sử dụng để làm gì?

Khoa học lớp 5 Bài 18 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

d. Sợi ni lông được dùng để làm gì?

Khoa học lớp 5 Bài 18 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Trả lời:

a. Sợi bông có nguồn gốc từ sợi của cây bông. Chúng được sử dụng để dệt vải bông.

b. Sợi lanh có nguồn gốc từ sợi cây lanh. Chúng được sử dụng để dệt vải lanh.

c. Sợi tơ tằm có nguồn gôc từ tơ lấy ra ở kén của con tằm. Chúng được sử dụng để làm lụa may quần áo mùa hè.

d. Sợi ni lông được dùng trong y tế làm các ống để thay thế các mạch máu bị tổn thương; làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc, ...

3. Đọc và trả lời

a. Đọc nội dung sau (Trang 56 SGK Khoa Học 5 VNEN tập 1)

b. Trả lời câu hỏi:

- Có mấy loại tơ sợi? Đó là những loại nào?

- Chúng thường được sử dụng để làm gì?

Trả lời:

- Có 4 loại tơ sợi: Đó là sợi bông, sợi lanh, tơ tằm và sợi ni lông.

- Chúng thường được sử dụng để dệt vải, may chăn màn, quần áo.

1. Thực hành “phân biệt tơ sợi tự nhiên và nhân tạo”.

a. Đến góc học tập lấy bộ dụng cụ thực hành (nến, diêm, kéo, kẹp) và một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.

b. Cách tiến hành:

- Đốt nến.

- Dùng kéo cắt các mẫu tơ sợi ra một đoạn ngắn.

- Dùng kẹp, kẹp lần lượt từng đoạn sợi để đôt trên ngọn nến.

- Quan sát hiện tượng, ghi nhận xét và kết luận vào vở.

Trả lời:

Quan sát hiện tượng ta thấy:

- Tơ sợi tự nhiên khi cháy thì tan thành tro.

- Tơ sợi nhân tạo khi cháy thì vón cục lại.

2. Nối tính chất ở cột A với tên ở cột B của từng loại tơ sợi cho phù hợp

A B
Óng ả, rất nhẹ, thấm nước Sợi bông
Bền, dai, không thấm nước Tơ tằm
Thấm nước, có thể dệt thành vải mỏng nhẹ hoặc dày Ni lông

Trả lời:

Ta nối như sau:

- Sợi bông - Thấm nước, có thể dệt thành vải mỏng nhẹ hoặc dày

- Tơ tằm - Óng ả, rất nhẹ, thấm nước

- Ni lông - Bền, dai, không thấm nước

Câu

1.Thực hiện việc làm sạch và bảo quản đúng cách những đồ dùng, vật dụng làm bằng tơ sợi

2. Em cùng với người thân nhớ phơi quần áo ở nơi tháng gió, có ánh sáng để tránh ẩm mốc

Xem thêm các bài Giải bài tập Khoa học 5 VNEN hay khác:


Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học