Giải bài 4 trang 146 SGK Hóa 8



Video Bài 4 - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

Bài 4: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.

b) 500ml dung dịch KNO3 2M.

c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.

d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

Lời giải:

Phương pháp giải:

Đề bài cho thể tích dung dịch (V) và nồng độ dung dịch (CM)

→ Tính số mol bằng cách áp dụng công thức: n = CM.V (chú ý V ở đơn vị lít)

→ Tính khối lượng chất tan bằng cách áp dụng công thức: m = n.M

a) nNaCl = CM.V = 0,5.1 = 0,5 (mol) → mNaCl = n.M = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)

b) Đổi 500 ml = 0,5 lít

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = n.M = 1.(39 + 14 + 16.3) = 101 (g)

c) Đổi 250 ml = 0,25 lít

nCaCl2 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = n.M = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)

d) nNa2SO4 = CM.V = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4= n.M = 0,6.142 = 85,2 (g)

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch

Các bài Giải bài tập Hóa học 8, Để học tốt Hóa học 8 Chương 6 khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:


bai-42-nong-do-dung-dich.jsp


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học