Giải bài tập Toán lớp 7 Luyện tập trang 38

Bài 78 trang 38 sgk Toán lớp 7 Tập 1: Khi nói đến tivi loại 21 in –sơ ta hiểu rằng đường chéo màn hình của chiếc tivi này dài 21 in –sơ (in-sơ (inch) kí hiệu “in” là đơn vị đo chiều dài theo hệ thống Anh, Mĩ, 1 in ≈ 2,54 cm) .Vậy đường chéo màn hình của chiếc ti vi này dài khoảng bao nhiêu xentimet?

Lời giải:

Ta có 21 in ≈ 21. 2,54 ≈ 53,34 cm.

Làm tròn đến hàng đơn vị ta được 53cm. (chữ số bỏ đi thứ 2 là 3 < 5)

Vậy đường chéo màn hình của chiếc tivi 21 in dài khoảng 53cm.

Bài 79 trang 38 sgk Toán lớp 7 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234m và chiều rộng là 4,7m (làm tròn đến hàng đơn vị)

Lời giải:

Chu vi mảnh vườn: C = (10,234 + 4,7) . 2 = 29,868(m)

Làm tròn đến hàng đơn vị 29,868 ≈ 30. (chữ số thập phân thứ nhất bỏ đi là 8 > 5)

Vậy chu vi mảnh vườn khoảng 30m

Diện tích mảnh vườn: S = 10,234 . 4,7 = 48,0998 (m 2 ).

Làm tròn đến hàng đơn vị 48,0998 ≈ 48. (chữ số thập phân thứ nhất là 0 < 5)

Vậy Diện tích mảnh vườn khoảng 48 m 2

Bài 80 trang 38 sgk Toán lớp 7 Tập 1: Pao (pound ) kí hiệu "lb" còn gọi là cân Anh là đơn vị đo khối lượng Anh 1lb ≈ 0,45kg. Hỏi 1kg gần bằng bao nhiêu pao (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Lời giải:

Áp dụng qui ước làm tròn số

trường hợp 1 : Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

1 lb ≈ 0,45kg

⇒ 1kg ≈ 1 : 0,45 ≈ 2,(2) lb

Kết quả ta làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai 2,(2) ≈ 2,22

Vậy 1kg ≈ 2,22 lb

Bài 81 trang 38 sgk Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:

Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.

Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả.

Giải bài 81 trang 38 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Lời giải:

a) A = 14,61 -7,15 + 3,2

Cách 1: A ≈ 15 -7 + 3 = 11

Cách 2: A = 14,61 – 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11 (chữ số bỏ đi thứ 2 là 6 > 5)

b) B = 7,56 . 5,173

Cách 1 : B ≈ 8.5 = 40

Cách 2 : B = 7,56. 5,173 = 39,10788 ≈ 39 (chữ số thập phân thứ nhất là 1 < 5)

c) C = 73,95 : 14,2

Cách 1 : C ≈ 74 : 14 ≈ 5,2857 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)

Cách 2 : C = 73,95 : 14,2 = 5,207746 ≈ 5 (chữ số thập phân thứ nhất là 2 < 5)

Nhận xét : Hai cách làm cho ta hai kết quả xấp xỉ nhau nhưng cách 2 cho ta kết quả với độ chính xác cao hơn , cách 1 lại có thể tính nhẩm dễ dàng hơn.

Giải bài 81 trang 38 Toán 7 Tập 1 | Giải bài tập Toán 7

Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 7 hay và chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học