Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 10: Làm tròn số
5,4≈ ; 5,8 ≈ ; 4,5 ≈
Lời giải
Ta có : 5,4 ≈ 5 ; 5,8 ≈ 6 ; 4,5 ≈ 5
Trả lời câu hỏi Toán 7 Tập 1 Bài 10 trang 36 :
a)Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba ;
b) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai ;
c) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải
Ta có : a)79,3826 ≈ 79, 383
b)79,3826 ≈ 79, 38
c)79,3826 ≈ 79,4
Bài 73 trang 36 sgk Toán lớp 7 Tập 1: Làm tròn các số sau đến chữ số thập phân thứ hai
7,923 ; 17,418 ; 79,1364 ; 50,401 ; 0,155 ; 60,996.
Lời giải:
7,923 ≈ 7,92 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)
17,418 ≈ 17,42 (chữ số bỏ đi là 8 > 5)
79,1364 ≈ 79,14 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
50,401 ≈ 50,40 (chữ số bỏ đi là 1 < 5)
0,155 ≈ 0,16 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
60,996 ≈ 61,00 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
Bài 74 trang 36 sgk Toán lớp 7 Tập 1: Hết học kì I điểm Toán của bạn Cường như sau :
Hệ số 1: 7, 8, 6, 10
Hệ số 2: 7, 6, 5, 9
Hệ số 3: 8
Em hãy tính điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Lời giải:
Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là:
Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn Cường là 7,3
Lời giải:
(Các bạn tự đo chiều dài lớp học của mình rồi tính toán kết quả).
Ví dụ : Số đo lớp học sau 5 lần đo lần lượt là : 8,24m ; 8,19m ; 8,25m ; 8,3m ; 8,27m.
Vậy chiều dài lớp học gần đúng nhất là : (8,24+8,19+8,25+8,3+8,27) :5 = 8,25(m).
Em hãy làm tròn các số 76324753 và 3695 đến hàng chục hàng trăm, hàng nghìn.
Lời giải:
- Làm tròn số 76324753
Đến hàng chục là 76324750 (chữ số bỏ đi là 3 < 5)
Đến hàng trăm là 76324800 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng nghìn là 76325000 (chữ số bỏ đi là 7 > 5)
- Làm tròn số 3695
Đến hàng chục là 3700 (chữ số bỏ đi là 5 = 5)
Đến hàng trăm là 3700 (chữ số bỏ đi là 9 > 5)
Đến hàng nghìn là 4000 (chữ số bỏ đi là 6 > 5)
Chẳng hạn, để ước lượng kết quả của phép nhân 6439. 384, ta làm như sau:
- Làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất mỗi thừa số:
6439≈6000; 384 ≈ 400.
- Nhân hai số đã được làm tròn:
6000 . 400 = 2 400 000
Như vậy, tích phải tìm sẽ là một số xấp xỉ 2 triệu.
Ở đây, tích đúng là: 6439 . 384 = 2 472 576
Theo cách trên, hãy ước lượng kết quả các phép tính sau
a) 495.52 ; b) 82,36.5,1 ; c) 6730 : 48
Lời giải:
495 . 52 ≈ 500 . 50 = 25000.
⇒ Tích phải tìm có 5 chữ số xấp xỉ 25000.
82,36 . 5,1 ≈ 80. 5 = 400.
⇒ Tích phải tìm có 3 chữ số xấp xỉ 400.
6730 : 48 ≈ 7000 : 50 = 140.
⇒ Thương phải tìm xấp xỉ 140.
Xem thêm Video Giải bài tập Toán lớp 7 hay và chi tiết khác:
- Luyện tập trang 38
- Bài 11: Số vô tỉ. Khái niệm về căn bậc hai
- Bài 12: Số thực
- Luyện tập trang 45
- Ôn tập chương 1 (Câu hỏi - Bài tập)
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều