Toán 6 Ôn tập cuối năm phần số học

Bài 168 trang 66 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Điền kí hiệu ...

Giải bài 168 trang 66 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

Giải bài 168 trang 66 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Bài 169 trang 66-67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Điền vào chỗ trống:

a) Với a,n ∈ N:

a n =a......a(... thừa số a) với n....

a ≠ 0 thì a 0 =.....

b)Với a,m,n ∈N:

a m .a n =.....

a m :a n =..... với.....

Lời giải:

a) Với a,n ∈ N:

a n =a......a(n thừa số a) với n∈ N

a ≠ 0 thì a 0 =1

b)Với a,m,n ∈N:

a m .a n =a n+m

a m :a n =a m-n với a ≠0,m>n

Bài 170 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ.

Lời giải:

Không có số tự nhiên nào vừa là số chẵn, vừa là số lẻ.

Do đó C ∩ L = ∅.

Bài 171 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Tính giá trị các biểu thức sau:

Giải bài 171 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53

= (27 + 53) + (46 + 34) + 79 (tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng)

= 80 + 80 + 79 = 160 + 79 = 239.

B = –377 – (98 – 277)

= –377 – 98 + 277.

= (–377 + 277) – 98

= –100 – 98 = –198.

C = –1,7 . 2,3 + 1,7 . (–3,7) – 1,7 . 3 – 0,17 : 0,1.

= –1,7 . 2,3 – 1,7 . 3,7 – 1,7 . 3 – 0,17 .10

= –1,7 . 2,3 – 1,7 . 3,7 – 1,7 . 3 – 1,7.

= –1,7 . (2,3 + 3,7 + 3 + 1)

= –1,7 . 10 = –17.

Giải bài 171 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Bài 172 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả các học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh?

Lời giải:

Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C còn dư 13 chiếc, nên số học sinh lớp 6C là ước của:

60 - 13 = 47

Vì 47 là số nguyên tố, chỉ có hai ước là 1 và 47 nên số học sinh lớp 6C là 47 học sinh.

(Số học sinh không thể bằng 1 vì phép chia 60 cho số học sinh có số dư là 13 > 1)

Bài 173 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Một ca nô xuôi một khúc sông hết 3 giờ và ngược khúc sông đó hết 5 giờ. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó.

Lời giải:

Gọi độ dài khúc sông là a (km).

Thời gian đi xuôi hết 3 giờ nên vận tốc đi xuôi tính theo a là Giải bài 173 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6 (km/h).

Thời gian đi ngược hết 5 giờ nên vận tốc đi ngược tính theo a là Giải bài 173 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6 (km/h).

Vận tốc đi xuôi lớn hơn vận tốc đi ngược là: Giải bài 173 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6 (km/h).

Mà ta có v xuôi = v cano + v nước ; v ngược = v cano - v nước .

Do đó v xuôi - v ngược = 2. v nước = 6km/h.

Vậy 6km/h ứng với Giải bài 173 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6 km/h nên suy ra Giải bài 173 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Vậy chiều dài khúc sông là 45km.

Bài 174 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : So sánh hai biểu thức A và B biết rằng:

Giải bài 174 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

Giải bài 174 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Bài 175 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Biết rằng để chảy được nửa bể, một mình vòi A phải mất 4 giờ 30 phút còn một mình vòi B chỉ mất 2 giờ 15 phút. Hỏi cả hai vòi cùng chảy vào bể đó thì sao bao lâu bể sẽ đầy?

Lời giải:

Giải bài 175 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Bài 176 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Tính:

Giải bài 176 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Lời giải:

Giải bài 176 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Giải bài 176 trang 67 sgk Toán lớp 6 Tập 2 | Giải toán lớp 6

Bài 177 trang 68 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : Độ C và độ F

Ở nước ta và nhiều nước khác nhau, nhiệt độ được tính theo độ C (chữ đầu của Celsius, đọc là Xen-xi-ớt-xơ)

Bài 178 trang 68-69 sgk Toán lớp 6 Tập 2 : "Tỉ số vàng"

Người cổ Hy Lạp và người cổ Ai Cập đã ý thức được những tỉ số "đẹp " trong các công trình xây dựng . Ho cho rằng hình chữ nhật đẹp là hình chữ nhật có tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 1 : 0,618.

............

Lời giải:

Tỉ số vàng: chiều dài : chiều rộng = 1 : 0,618

a) Hình chữ nhật đạt tỉ số vàng, chiều rộng = 3,09m

Khi đó ta có : chiều dài : 3,09 = 1 : 0,618, suy ra chiều dài = 3,09 : 0,618 = 5(m).

Vậy chiều dài hình chữ nhật là 5m

b) Để có tỉ số vàng thì:

4,5 : chiều rộng = 1 : 0,618 ⇒ chiều rộng = 4,5 : (1 : 0,618) = 4,5 . 0,618 = 2,781(m)

Vậy chiều rộng hình chữ nhật là 2,781m

c) Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là:

15,4 : 8 = 1,925 không phải tỉ số vàng.

Vậy khu vườn không đạt tỉ số vàng.

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học