Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên

Video Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 77 - Video giải tại 1:05: Tính và so sánh kết quả:

a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2);

b) (-5) + (+7) và (+7) + (-5);

c) (-8) + (+4) và (+4) + (-8).

Lời giải

a) (-2) + (-3) = -5        (-3) + (-2) = -5

Kết quả của hai phép tính là bằng nhau

b) (-5) + (+7) = 2        (+7) + (-5) = 2

Kết quả của hai phép tính là bằng nhau

c) (-8) + (+4) = -4        (+4) + (-8) = -4

Kết quả của hai phép tính là bằng nhau

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 77 - Video giải tại 4:23 : Tính và so sánh kết quả:

[(-3) + 4] + 2;     (-3) + (4 + 2);     [(-3) + 2] + 4.

Lời giải

Ta có:

[(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3

(-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3

[(-3) + 2] + 4 = (-1) + 4 = 3

Kết quả của ba phép tính là bằng nhau

Trả lời câu hỏi Toán 6 Tập 1 Bài 6 trang 78 - Video giải tại 11:42 : Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết -3 < a < 3.

Lời giải

Các số nguyên a là -2; -1; 0; 1; 2;

Tổng các số nguyên a là: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = 0 + 0 + 0 = 0

Bài 36 trang 78 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 13:53 : Tính:

a) 126 + (-20) + 2004 + (-106)

b) (-199) + (-200) + (-201)

Lời giải:

Đây là bài tập giúp bạn thực hành các tính chất của phép cộng các số nguyên.

a) 126 + (–20) + 2004 + (–106)

= (126 – 20) + 2004 +(–106)

= 106 + 2004 + (–106)

= 106 + (–106) + 2004 (tính chất giao hoán).

= 0 + 2004

= 2004.

b) (–199) + (–200) + (–201)

= (–199) + (–201) + (–200) (tính chất giao hoán )

= – (199 + 201) + (–200)

= –400 + (–200)

= –(400 + 200)

= –600.

Bài 37 trang 78 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 16:07 : Tìm tổng tất cả các số nguyên x biết:

a) -4 < x < 3

b) -5 < x < 5

Lời giải:

a) + Tìm x :

Các số nguyên nằm giữa –4 và 3 là –3; –2; –1; 0; 1; 2.

Vậy x ∈ {–3; –2; –1; 0; 1; 2}.

+ Tính tổng các số nguyên x:

(–3) + (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 = (–3) + [(–2) + 2] + [(–1) + 1] + 0

= (–3) + 0 + 0 + 0 = –3

b) + Tìm x :

Các số nguyên nằm giữa –5 và 5 là: –4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4.

Vậy x ∈ {–4; –3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4}.

+ Tính tổng các số nguyên x:

(–4) + (–3) + (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4

= [(–4) + 4] + [(–3) + 3] + [(–2) + 2] + [(–1) + 1] + 0

= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0.

Bài 38 trang 79 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 19:02 : Chiếc diều của bạn Minh bay cao 15m (so với mặt đất). Sau một lúc, độ cao của chiếc diều tăng 2m, rồi sau đó lại giảm 3m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu (so với mặt đất) sau hai lần thay đổi? (h.47)

Giải bài 38 trang 79 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Hình 47

Lời giải:

Lúc đầu chiếc diều cao 15m.

Sau khi độ cao tăng 2m, sau đó lại giảm 3m thì độ cao chiếc diều là :

15 + 2 – 3 = 17 – 3 = 14 (m).

Bài 39 trang 79 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 20:42 : Tính:

a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)

b) (-2) + 4 + (-6) + 8 + (-10) + 12

Lời giải:

a) 1 + (–3) + 5 + (–7) + 9 + (–11)

= [1 + (–3)] + [5 + (–7)] + [9 + (–11)]

= (–2) + (–2) + (–2)

= (–4) + (–2) = –6.

b) (–2) + 4 + (–6) + 8 + (–10) + 12

= [(–2) + 4] + [(–6) + 8] + [(–10) + 12]

= 2 + 2 + 2 = 6.

Bài 40 trang 79 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 22:20 : Điền số thích hợp vào ô trống:

a 3 -2
-a 15 0
|a|

Lời giải:

a 3 -15 -2 0
-a -3 15 2 0
|a| 3 15 2 0

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học