Toán 6 Luyện tập trang 82

Video Giải bài tập Toán 6 Luyện tập trang 82

Bài 51 trang 82 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 0:27: Tính:

a) 5 – (7 - 9);

b) (-3) – (4 - 6)

Lời giải

a) 5 – ( 7 – 9 )

= 5 – (–2) (vì 7 – 9 = – (9 – 7) = –2).

= 5 + 2 (trừ một số nguyên là cộng với số đối của số đó).

= 7.

b) (–3) – (4 – 6)

= (–3) – (–2) (vì 4 – 6 = – (6 – 4) = –2).

= –3 + 2

= –(3 – 2) = –1.

Bài 52 trang 82 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 2:09: Tính tuổi thọ của nhà bác học Ác-si-mét biết rằng ông sinh năm -287 và mất năm -212.

Lời giải

Ta biết rằng: Tuổi thọ = năm mất – năm sinh

Do đó tuổi thọ của nhà bác học Ác–si–mét là:

(–212) – (–287) = (–212) + 287 = 287 – 212 = 75.

Vậy Ác–si–mét thọ 75 tuổi.

Bài 53 trang 82 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 3:38: Điền số thích hợp vào ô trống:

Giải bài 53 trang 82 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Lời giải

Ta có:

(–2) – 7 = (–2) + (–7) = – (2 + 7) = –9;

(–9) – (–1) = (–9) + 1 = – (9 – 1) = –8;

3 – 8 = 3 + (–8) = ¬– (8 – 3) = –5;

0 – 15 = 0 + (–15) = –15.

Do vậy ta điền vào bảng như sau:

Giải bài 53 trang 82 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Bài 54 trang 82 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 5:06: Tìm số nguyên x, biết:

a) 2 + x = 3;

b) x + 6 = 0;

c) x + 7 = 1

Lời giải

a + b = cb = c - a hoặc a = c - b

a) 2 + x = 3

x = 3 – 2

x = 1.

Vậy x = 1.

b) x + 6 = 0

x = 0 – 6

x = –6.

Vậy x = –6.

c) x + 7 = 1

x = 1 – 7

x = –6.

Vậy x = –6.

Bài 55 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 - Video giải tại 5:59: Đố vui: Ba bạn Hồng, Hoa, Lan tranh luận với nhau:

Hồng nói rằng có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ; Hoa khẳng định rằng không thể tìm được; Lan lại nói rằng còn có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ.

Lời giải

Lan là người nói đúng nhất.

Nếu phép trừ có số bị trừ là số nguyên dương, số trừ là số nguyên âm thì hiệu lớn hơn cả số trừ và số bị trừ.

Thật vậy giả sử có hai số nguyên dương a và b, khi đó –b là số nguyên âm.

Ta có: a – (–b) = a + b.

Mà a, b cùng dương nên a + b > a và a + b > (–b).

Ví dụ:

3 – (–2) = 3 + 2 = 5 có 5 > 3 và 5 > –2.

hoặc 12 – (–1) = 12 + 1 = 13 có 13 > 12 và 13 > –1.

Bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1: Sử dụng máy tính bỏ túi

Giải bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) 169 - 733;

b) 53 - (-478);

c) -135 - (-1936)

Lời giải

Giải bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

* Lưu ý: Đối với các loại máy tính cầm tay chúng ta thường dùng hiện nay như CASIO, VINACAL, … thì không có phím Giải bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 , chúng ta thay bằng phím Giải bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 . Tuy nhiên phím Giải bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6 không ấn đằng sau số mang dấu âm mà ấn đằng trước số mang dấu âm đó.

Giải bài 56 trang 83 sgk Toán lớp 6 Tập 1 | Giải toán lớp 6

Xem thêm Giải bài tập Toán lớp 6 hay nhất và chi tiết khác:


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học