Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Tóm tắt lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hay, ngắn gọn giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn tập để học tốt Tin 7 Bài 5.

Xem thêm Giải Tin học 7 Bài 5 cả ba sách hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Tin học 7 cả ba sách hay khác:




Lưu trữ: Lý thuyết Tin học 7 Bài 5: Thao tác với bảng tính (sách cũ)

• Nội dung chính

   - Điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hoặc xóa hàng, cột

   - Sao chép và di chuyển dư liệu hoặc công thức

1. Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng

a. Điều chỉnh độ rộng cột

   - B1: đưa con trỏ chuột vào biên phải tên cột cần tăng hay giảm độ rộng

   - B2: kéo thả chuột sang phải để tăng độ rộng

Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

b. Điều chỉnh độ cao hàng

   - B1: đưa con trỏ chuột vào biên dưới tên hàng

   - B2: kéo thả chuột để tăng độ cao

Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

2. Chèn thêm hoặc xóa cột xóa hàng

a. Chèn thêm cột hoặc hàng

Thực hiện các bước sau đây để trèn thêm 1 cột:

   - B1: nháy đúp chuột vào tên 1 cột

   - B2: chọn INSERT, chọn COLUMNS để thêm 1 cột

Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Thực hiện các bước sau đây để xóa 1 hàng:

   - B1: nháy đúp chuột vào tên 1 hàng

   - B2: chọn EDIT, chọn DELETE để xóa 1 hàng

3. Sao chép và di chuyển dữ liệu

a. Sao chép nội dung ô tính

   - Ưu điểm: giúp tiết kiệm thời gian và công sức

   - B1: chọn ô hoặc các ô có dữ liệu em muốn sao chép

   - B2: chọn lệnh copy Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diềuhoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + C

   - B3: chọn ô muốn lưu dữ liệu đó

   - B4: chọn lệnh pasteLý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + V

Lưu ý:

   - Nội dung các ô trong khối được sao chép vào các ô bên dưới và bên phải của ô đích.

   - Sao chép nội dung 1 ô vào 1 khối thì tất cả các ô trong khối đó đều được sao chép nội dung giống nhau.

b. Di chuyển nội dung ô tính

   - Di chuyển nội dung ô tính sẽ sao chép nội dung ô tính đó và các ô đích và xóa các ô ban đầu

   - B1: chọn ô hoặc các ô muốn di chuyển

   - B2: chọn lệnh CutLý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hoặc dùng tổ hợp Ctrl + X

   - B3: chọn ô muốn lưu dữ liệu đó

   - B4: chọn lệnh pasteLý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều hoặc dùng tổ hợp phím Ctrl + V

Lưu ý: các công thức bị giữ nguyên mà không tự điều chỉnh

4. Sao chép công thức

a. Sao chép nội dung các ô có công thức

   - Khi sao chép 1 ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ các địa chỉ được điều chỉnh để giữ nguyên vị trí tương đối giữa ô chứa công thức và ô có đia chỉ trong công thức.

   - Vị trí tương đối: là khoảng cách giữa 2 ô địa chỉ dựa trên khoảng cách về số hàng và số cột, khoảng cách này được giữ nguyên khi sao chép công thức vì thế nó sẽ làm thay đổi vị trí của 2 ô địa chỉ trên.

   - Ví dụ:

Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Khi sao chép công thức từ ô C6 sang D4 thì A3 đổi thành B1, bởi vì:

Lý thuyết Tin học 7 Bài 5 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Khi đó cặp C6-A3 và D4-B1 có vị trí tương đối giống nhau.

b. Di chuyển nội dung các ô có công thức

- Sử dung lệnh CutPaste sẽ sao chép ý nguyên công thức mà không thay đổi vị trí tương đối giữa chúng.

c. Sử dụng kéo thả nút điền để sao chép

   - Làm thay đổi công thức theo vị trí tương đối.

   - B1: chọn 1 ô muốn sao chép

   - B2: di chuyển chuột đến góc phải dưới ô đó, để con trỏ hiện dấu +

   - B3: kéo thả theo chiều dọc hay ngang tùy theo bài toán.

d. Địa chỉ tuyệt đối

   - Một vài trường hợp ta không muốn công thức bị thay đổi theo vị trí tương đối, ta phải dùng vị trí tuyệt đối để tính toán.

   - Có tác dụng làm cho công thức giữ nguyên, không thay đổi.

   - Cú pháp: thêm dấu $ trước tên hàng, tên cột

   - Ví dụ: B3 có địa chỉ tuyệt đối là $B$3

A1:A10 là $A$1:$A$10

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học