Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 37 (có đáp án) : Thành tựu chọn giống ở Việt Nam

Với câu hỏi trắc nghiệm Sinh 9 Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam có đáp án chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh học 9 để đạt điểm cao trong bài thi Sinh lớp 9.

Câu 1: Trong chọn giống cây trồng, các phương pháp chính được sử dụng là

A. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai.

B. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp hoặc chọn lọc cá thể, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.

C. gây đột biến nhân tạo, tạo biến dị tổ hợp, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.

D. gây đột biến nhân tạo, tạo giống ưu thế lai, tạo giống đa bội thể.

Câu 2: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở Việt Nam thuộc đối tượng nào?

A. Lúa

B. Đậu tương

C. Ngô

D. Cả 3 đối tượng trên.

Câu 3: Một tiến bộ kĩ thuật nỏi bật của thế kỉ XX về tạo giống ưu thế lai là

A. ngô lai

B. lúa lai

C. đậu lai

D. bắp cải lai

Câu 4: Giống dâu số 12 là giống dâu tam bội được tao ra do lai giữa thể tứ bội với giống lưỡng bội có đặc điểm

A. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ kém.

B. bản lá dày, màu xanh đậm, thịt lá nhiều, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.

C. bản lá dày, màu xanh đậm, sức ra rễ kém.

D. bản lá mỏng, màu xanh nhạt, sức ra rễ và tỉ lệ hom sống cao.

Câu 5: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng trong chọn giống vật nuôi?

A. Nhân bản vô tính.

B. Thụ tinh nhân tạo.

C. Tạo giống ưu thế lai.

D. Công nghệ gen.

Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhật trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì

A. đơn giản, dễ thực hiện.

B. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.

C. nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.

D. chi phí rẻ, hiệu quả cao.

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là

A. hoàn thiện các phương pháp chọn lọc nhằm củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn.

B. cải tiến những giống hiện có và tạo ra giống mới.

C. chủ động tạo ra nguồn biến dị cho chọn giống.

D. chọn lọc cá thể có những biến dị tốt đã nảy sinh ngẫu nhiên, tự phát.

Câu 8: Các phương pháp chủ yếu được dùng trong chọn giống vật nuôi là

A. Cải tạo giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.

B. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương.

C. Sử dụng công nghệ gen, công nghệ cấy chuyển phôi.

D. Tạo giống mới, tạo giống ưu thế lai.

Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Vì sao trong chọn giống, người ta thường cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai mà không tạo giống mới?

A. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian dài.

B. Do quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí lớn.

C. Do quá trình tạo giống mới cần kinh phí cao.

D. Do quá trình tạo giống mới không hiệu quả.

Câu 10: Giống vịt Bạch tuyết (vịt Anh Đào x vịt cỏ) có đặc điểm

A. lớn hơn vịt cỏ.

B. biết mò kiếm mồi.

C. lông được dùng để chế biến len.

D. tất cả các đặc điểm trên.

Bài giảng: Bài 37: Thành tựu chọn giống ở Việt Nam - Cô Đỗ Chuyên (Giáo viên VietJack)

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 chọn lọc, có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác: