Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 30 (có đáp án): Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống
Câu 1: Sự đa dạng và phong phú của của động vật thể hiện ở
a. Đa dạng về số loài và phong phú về số lượng cá thể
b. Đa dạng về phương thức sống và môi trường sống
c. Đa dạng về cấu trúc cơ thể
d. Cả a, b và c
Động vật đa dạng và phong phú về cấu trúc cơ thể, về số loài và phong phú về số lượng cá thể, và còn về phương thức và môi trường sống.
→ Đáp án d
Câu 2: Môi trường sống cơ bản của động vật bao gồm:
a. Dưới nước và trên cạn
b. Dưới nước và trên không
c. Trên cạn và trên không
d. Dưới nước, trên cạn và trên không
Động vật có 3 môi trường sống cơ bản là dưới nước, trên cạn và trên không.
→ Đáp án d
Câu 3: Động vật và thực vật giống nhau ở điểm nào?
a. Cấu tạo từ tế bào
b. Lớn lên và sinh sản
c. Có khả năng di chuyển
d. Cả a và b đúng
Động vật và thực vật có những điểm giống nhau:
+ Đều có cấu tạo tế bào
+ Đều có khả năng lớn lên và sinh sản
→ Đáp án d
Câu 4: Động vật được chia làm mấy ngành
a. 6
b. 7
c. 8
d. 9
Động vật được chia làm 8 ngành là: ngành động vật nguyên sinh, ngành ruột khoang, ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt, ngành thân mềm, ngành chân khớp, và ngành động vật có xương sống.
→ Đáp án c
Câu 5: Trùng roi có màu xanh lá cây nhờ
a. Sắc tố ở màng cơ thể
b. Màu sắc của hạt diệp lục
c. Màu sắc của điểm mắt
d. Sự trong suốt của màng cơ thể
Do màu sắc của các hạt diệp lục nên trùng roi có màu xanh lá cây.
→ Đáp án b
Câu 6: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh
a. Tự dưỡng
b. Dị dưỡng
c. Tự dưỡng và dị dưỡng
d. Kí sinh
Trùng roi có 2 hình thức dinh dưỡng là tự dưỡng và dị dưỡng
+ Tự dưỡng: Ở nơi có ánh sáng, trùng roi xanh dinh dưỡng như thực vật. +
+ Dị dưỡng: Nếu ở chỗ tối lâu ngày, trùng roi vẫn sống được nhờ đồng hóa các chất hữu cơ hòa tan do các sinh vật khác chết phân hủy ra.
→ Đáp án c
Câu 7: Trùng biến hình di chuyển được nhờ
a. Các lông bơi
b. Roi dài
c. Chân giả
d. Không bào co bóp
Trùng biến hình di chuyển nhờ dòng chất nguyên sinh dồn về một phía tạo thành chân giả
→ Đáp án c
Câu 8: Quá trình tiêu hóa ở trùng giày là
a. Thức ăn – không bào tiêu hóa – ra ngoài mọi nơi
b. Thức ăn – miệng – hầu – thực quản – dạ dày – hậu môn
c. Thức ăn – màng sinh chất – chất tế bào – thẩm thấu ra ngoài
d. Thức ăn – miệng – hầu – không bào tiêu hóa – không bào co bóp – lỗ thoát
Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ…) được lông bơi dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu được vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hóa rời hầu di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hóa biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh. Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
→ Đáp án d
Câu 9: Hình thức dinh dưỡng của trùng kiết lị là
a. Kí sinh
b. Tự dưỡng
c. Dị dưỡng
d. Tự dưỡng và dị dưỡng
Trùng kiết lị sống kí sinh ở thành ruột nuốt hồng cầu gây nguy hiểm cho con người.
→ Đáp án a
Câu 10: Vật trung gian truyền trùng sốt rét cho con người là
a. Ruồi
b. Muỗi Anôphen
c. Chuột
d. Gián
Muỗi Anôphen là vật trung gian truyền trùng sốt rét vào cơ thể con người.
→ Đáp án b
Câu 11: Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là
a. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
b. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
c. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
d. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
Động vật nguyên sinh là một dạng sống đơn giản, mặc dù cơ thể chỉ có một tế bào, nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống nhưng có khả năng thực hiện đầy đủ các hoạt động sống như một cơ thể đa bào hoàn chỉnh.
→ Đáp án a
Câu 12: Tế bào nào giúp thủy tức tự vệ và bắt mồi?
a. Tế bào gai
b. Tế bào mô bì – cơ
c. Tế bào sinh sản
d. Tế bào thần kinh
Tua miệng thủy tức chứa nhiều tế bào gai có chức năng tự vệ và bắt mồi.
→ Đáp án a
Câu 13: Thủy tức sinh sản bằng cách
a. Mọc chồi
b. Sinh sản hữu tính
c. Tái sinh
d. Tất cả a, b, c đều đúng
Thủy tức có 3 hình thức sinh sản là mọc chồi, sinh sản hữu tính và tái sinh.
→ Đáp án d
Câu 14: Sứa tự vệ nhờ
a. Di chuyển bằng cách co bóp dù
b. Thân sứa có hình bán cầu, trong suốt
c. Xúc tu có nọc để làm tê liệt con mồi
d. Không có khả năng tự vệ.
Sứa cơ thể có hình dù, có nhiều xúc tu có nọc để làm tê liệt con mồi.
→ Đáp án c
Câu 15: Loài nào sống cộng sinh với tôm ở nhờ giúp di chuyển
a. San hô
b. Hải quỳ
c. Thủy tức
d. Sứa
Mối quan hệ cộng sinh giữa hải quỳ và tôm
Hải quỳ dựa vào tôm để di chuyển trong nước nên kiếm được nhiều thức ăn hơn. Còn với tôm thì hải quỳ giúp nó xua đuổi kẻ thù, do có xúc tu chứa nọc độc.
→ Đáp án b
Câu 16: Cơ thể ruột khoang
a. Đối xứng tỏa tròn
b. Đối xứng hai bên
c. Không đối xứng
d. Luôn biến đổi hình dạng
Cơ thể ruột khoang đối xứng tỏa tròn, phù hợp sống trong điều kiện môi trường nước
→ Đáp án a
Câu 17: Đặc điểm của sán lá gan thích nghi với sống kí sinh là
a. Mắt và giác quan phát triển
b. Hệ tiêu hóa tiêu giảm
c. Mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển
d. Hệ sinh dục lưỡng tính
Sán lá gan có cấu tạo thích nghi với sống kí sinh như mắt và lông bơi tiêu giảm, các giác bám phát triển.
→ Đáp án c
Câu 18: Ngành giun dẹp gồm
a. Sán lông, sán lá
b. Sán lá, sán dây
c. Sán lông, sán dây
d. Sán lông, sán lá, sán dây
Ngành giun dẹp gồm sán lông (sống tự do), sán lá và sán dây (sống kí sinh)
→ Đáp án d
Câu 19: Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào
a. Ruột non
b. Máu
c. Gan
d. Tất cả các đáp án trên
Giun dẹp thường kí sinh ở ruột, gan hay máu người, động vật vì đây là nơi giàu chất dinh dưỡng.
→ Đáp án d
Câu 20: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
a. Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều
b. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
c. Có hậu môn
d. Có giác bám
- Đặc điểm chung của các ngành giun dẹp:
+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
+ Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản nhanh, đẻ nhiều.
→ Đáp án c
Câu 21: Nhờ đâu mà giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người
a. Lớp vỏ cutin
b. Di chuyển nhanh
c. Có hậu môn
d. Cơ thể hình ống
Lớp vỏ cutin bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp, giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.
→ Đáp án a
Câu 22: Cấu tạo cơ thể nào giúp giun đũa chui rúc di chuyển dễ dàng trong môi trường kí sinh
a. Ruột thẳng
b. Có hậu môn
c. Có lớp vỏ cutin
d. Có lớp cơ dọc
Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.
→ Đáp án d
Câu 23: Giun kim xâm nhập vào cơ thể người qua con đường
a. Đường tiêu hóa
b. Qua da
c. Đường hô hấp
d. Qua máu
Giun kim qua đường tiêu hóa vào cơ thể người. Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng.
→ Đáp án a
Câu 24: Đặc điểm chung của ngành giun tròn là
a. Cơ thể hình trụ, có vỏ cuticun bao bọc
b. Khoang cơ thể chưa chính thức
c. Cơ quan tiêu hóa dạng ống
d. Tất cả đáp án trên đúng
Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa, … thuộc ngành Giun tròn, có các đặc điểm chung như:
- Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hóa bắt đầu từ miệng và kết thúc ở hậu môn
- Phần lớn số loài giun tròn sống kí sinh. Một số nhỏ sống tự do.
→ Đáp án d
Câu 25: Đặc điểm của giun đất thích nghi với đời sống đời sống chui rúc trong đất ẩm
a. Hệ tuần hoàn kín
b. Cơ thể lưỡng tính
c. Cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt
d. Hô hấp qua da
Giun đất cơ thể phân đốt, có vòng tơ ở mỗi đốt thích nghi với đào xới, sống chui rúc trong đất ẩm.
→ Đáp án c
Câu 26: Giun đất có vai trò
a. Làm đất mất dinh dưỡng
b. Làm chua đất
c. Làm đất tơi xốp, màu mỡ
d. Làm đất có nhiều hang hốc
Giun đất giúp đào xới làm tơi xốp, màu mỡ đất, là loài rất có ích cho nông nghiệp.
→ Đáp án c
Câu 27: Giun đốt
a. Có hệ tuần hoàn, có máu
b. Chưa có hệ tuần hoàn, có máu
c. Chưa có hệ tuần hoàn, không có máu
d. Có hệ tuần hoàn, không có máu
Giun đốt có hệ tuần hoàn đơn giản và có máu.
→ Đáp án a
Câu 28: Giun đốt hô hấp qua
a. Da
b. Mang
c. Phổi
d. Cả a và b đúng
Tùy theo môi trường sống, giun đốt hô hấp qua mang hoặc qua da.
→ Đáp án d
Câu 29: Cơ quan nào đóng vai trò đóng, mở vỏ trai
a. Đầu vỏ
b. Đỉnh vỏ
c. Cơ khép vỏ (bản lề vỏ)
d. Đuôi vỏ
Vỏ trai gồm 2 mảnh gắn với 2 cơ khép vỏ (bám chắc vào mặt trong của vỏ) điều chỉnh động tác đóng, mở vỏ
→ Đáp án c
Câu 30: Trai lấy mồi ăn bằng cách
a. Dùng chân giả bắt lấy con mồi
b. Lọc nước
c. Kí sinh trong cơ thể vật chủ
d. Tấn công làm tê liệt con mồi
Trai lấy mồi ăn (thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và ôxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào
→ Đáp án b
Câu 31: Loài thân mềm nào gây hại cho cây trồng
a. Sò
b. Ốc bươu vàng
c. Bạch tuộc
d. Mực
Ốc bươu vàng ăn nhiều, sức sinh sản lớn gây hại cho cây trồng nông nghiệp
→ Đáp án b
Câu 32: Ngành thân mềm có đặc điểm chung là
a. Thân mềm, cơ thể không phân đốt
b. Có vỏ đá vôi, có khoang áo
c. Hệ tiêu hóa phân hóa
d. Tất cả các đáp án trên
Đặc điểm chung của ngành Thân mềm:
- Thân mềm, cơ thể không phân đốt
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
→ Đáp án d
Câu 33: Cơ thể tôm có mấy phần
a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
c. Có 2 phần là thân và các chi
d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền (dưới giáp đầu – ngực) và phần bụng.
→ Đáp án a
Câu 34: Cơ quan nào làm nhiệm vụ che chở bảo vệ cơ thể tôm
a. Râu
b. Vỏ cơ thể
c. Đuôi
d. Các đôi chân
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin. Nhờ ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp, làm nhiệm vụ che chở và chỗ bám cho hệ cơ phát triển, có tác dụng như bộ xương (còn gọi là bộ xương ngoài)
→ Đáp án b
Câu 35: Giáp xác có thể gây hại
a. Truyền bệnh giun sán
b. Kí sinh ở da và mang cá
c. Làm giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền
d. Tất cả các đáp án trên đúng
Một số nhỏ giáp xác có hại như: truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.
→ Đáp án d
Câu 36: Nhện có bao nhiêu phần
a. Có 2 phần: phần đầu – ngực và phần bụng
b. Có 3 phần: phần đầu, phần ngực và phần bụng
c. Có 2 phần là thân và các chi
d. Có 3 phần là phần đầu, phần bụng và các chi
Cơ thể nhện gồm 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng.
→ Đáp án a
Câu 37: Châu chấu di chuyển bằng cách
a. Bò bằng cả 3 đôi chân
b. Nhảy bằng đôi chân sau (càng)
c. Nhảy bằng đôi chân sau và bay bằng cánh
d. Tất cả các đáp án trên là đúng
Khi di chuyển châu chấu có thể bò bằng cả 3 đôi chân trên cây, hay nhảy từ cây này sang cây khác bằng đôi chân sau (thường gọi là càng) hoặc nhảy, rồi sau đó bay bằng cánh nếu di chuyển xa.
→ Đáp án d
Câu 38: Hoạt động cung cấp ôxi và thức ăn cho các tế bào và các cơ quan của châu chấu là do
a. Sự nâng lên hạ xuống của các cơ ngực
b. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng
c. Hệ thống ống khí từ các lỗ thở ở hai bên thành ngực
d. Sự phát triển của hệ tuần hoàn
Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng, phân nhánh chằng chịt đem ôxi tới các tế bào.
→ Đáp án b
Câu 39: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ
a. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
b. Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
c. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng.
d. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Các đặc điểm chung nổi bật của sâu bọ là
+ Cơ thể sâu bọ có ba phần: đầu, ngực, bụng
+ Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
+ Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
→ Đáp án c
Câu 40: Đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Chân khớp?
a. Các chân phân đốt khớp động
b. Qua lột xác để tăng trưởng cơ thể
c. Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở
d. Có mắt kép
Chân khớp có đặc điểm: có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở, các chân phân đốt khớp động, qua lột xác để tăng trưởng cơ thể.
→ Đáp án d
Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 31: Cá chép (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 31 (có đáp án): Cá chép
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 33 (có đáp án): Cấu tạo trong của cá chép
- Lý thuyết Sinh học 7 Bài 34: Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá (hay, chi tiết)
- Trắc nghiệm Sinh học 7 Bài 34 (có đáp án): Đa dạng và đặc điểm chung của các lớp Cá
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Lớp 7 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 7 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 7 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 7 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 7 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - KNTT
- Giải sgk Tin học 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 7 - KNTT
- Lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST
- Lớp 7 - Cánh diều
- Soạn văn 7 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 7 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 7 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 7 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 7 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 7 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 7 - Cánh diều