Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật



Kiến thức trọng tâm Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học lớp 11 năm 2021, VietJack biên soạn Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật theo bài học đầy đủ, chi tiết nội dung lý thuyết, câu hỏi trắc nghiệm và giải các bài tập trong sgk Sinh học 11.

A. Lý thuyết bài học

Sinh trưởng và phát triển của mỗi loài, mỗi cá thể động vật trước tiên do nhân tố di truyền quyết định. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có thể chia thành các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài.

Hoocmôn là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

- Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch.

- Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin, do đó thiếu iôt trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

Hoocmôn sinh trưởng GH có tác dụng làm tăng chiều dài của xương, giúp ta cao lên. Khi cơ thể bị rối loạn nội tiết, hoocmôn GH sẽ được tuyến yên tiết ra không bình thường. Nếu tiết ra quá nhiều thì cơ thể sẽ tăng trưởng quá mức và có chiều cao vượt trội. Ngược lại nếu tiết ra quá ít thì cơ thể không sinh trưởng, gây lùn.

- Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin.

   + Ecđixơn gây lột xác ở bướm, kcish thích sâu biến thành nhộng và bướm

   + Juvenin phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.

Lý thuyết Sinh học 11 Bài 38: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật | Lý thuyết Sinh học 11 ngắn gọn

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Nhân tố bên trong quan trọng điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là:

A. Nhân tố di truyền.

B. Tuổi thọ

C. Thức ăn.

D. Nhiệt độ và ánh sáng

Lời giải:

Nhân tố bên trong điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là nhân tố di truyền

Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng là các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của động vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Yếu tố di truyền, các hooc môn.

B. Yếu tố thức ăn, di truyền, giới.

C. Yếu tố di truyền, nhiệt độ, thức ăn.

D. Các hooc môn, ánh sáng, nhiệt độ

Lời giải:

Nhân tố quan trọng nhất điều khiển sinh trưởng và phát triển của động vật là yếu tố di truyền, các hormone

Thức ăn, nhiệt độ, ánh sáng là các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển của động vật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Sự sinh trưởng của động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn là

A. Tiroxin

B. Estrogen và Testosterone

C. GH

D. Tất cả các hoocmôn trên

Lời giải:

Động vật có xương sống được điều hòa bởi các hoocmôn: hoocmôn sinh trưởng, tizoxin, testosteron, estrogen.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Các hormone ảnh hưởng chủ yếu lên sự sinh trưởng của động vật có xương sống là

A. tiroxin và GH

B. GH và estrogen

C. tiroxin và testosterone

D. estrogen và testosterone

Lời giải:

Các hormone ảnh hưởng chủ yếu lên sự sinh trưởng của động vật có xương sống là tiroxin và GH (Hoocmon sinh trưởng)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hormone sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

A. Tinh hoàn

B. Tuyến giáp

C. Tuyến yên

D. Buồng trứng

Lời giải:

GH được tiết ra bởi tuyến yên (thùy trước tuyến yên).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ

A. tuyến cận giáp

B. tuyến giáp

C. buồng trứng hoặc tinh trùng

D. tuyến yên

Lời giải:

Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ tuyến yên

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Hormone sinh trưởng có vai trò:

A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.

B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể

C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.

D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

Lời giải:

Ý B là đặc điểm của tiroxin

Ý C là đặc điểm của testosterone

Ý D là đặc điểm của estrogen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Hormone sinh trưởng có vai trò:

A. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào.

B. Kích thích phát triển xương.

C. Tăng tổng hợp prôtêin.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Hormone sinh trưởng có vai trò: Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Nói về hormone sinh trưởng GH điều nào không đúng ?

A. Nó được tiết ra bởi tuyến yên

B. Chỉ có tác dụng đối với sự sinh trưởng và phát triển của người mà không có vai trò đối với loài khác

C. Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp protein

D. Kích thích sự phát triển của xương

Lời giải:

Phát biểu sai là B, GH có tác dụng ở nhiều loài động vật không phải chỉ có ở con người. VD: Lợn, bò…

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nói về hormone sinh trưởng GH điều nào đúng ?

A. Nó được tiết ra bởi tuyến giáp

B. Chỉ có tác dụng đối với sự sinh trưởng và phát triển của người mà không có vai trò đối với loài khác

C. Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp lipit

D. Kích thích sự phát triển của xương

Lời giải:

A sai, Nó được tiết ra bởi tuyến yên

B sai, GH có tác dụng ở nhiều loài động vật không phải chỉ có ở con người. VD: Lợn, bò…

C sai, Tác động chủ yếu vào quá trình tổng hợp protein

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Tuyến yên sản sinh ra các hormone

A. Hormone kích thích trứng, hormone tạo thể vàng.

B. Prôgestêron và Ơstrôgen

C. Hormone kích dục nhau thai Prôgestêron

D. Hormone kích nang trứng Ơstrôgen

Lời giải:

Tuyến yên sản sinh nhiều loại hormone như: ở thùy trước tuyến yên: FSH (Hormone kích thích trứng); LH (hormone tạo thể vàng), ICSH (ở nam); TSH (kích tố tuyến giáp); ACTH (kích tố vỏ tuyến trên thận), PRL (kích tố tuyến sữa), GH (hormone tăng trưởng)

Ở thùy sau tuyến yên tiết: ADH (hormone chống bài niệu); Oxitoxin.

Ý B, C, D sai vì Prôgestêron do thể vàng tiết ra và Ơstrôgen do buồng trứng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Tuyến yên sản sinh ra các hormone:

A. Tiroxin.

B. Prôgestêron và Ơstrôgen.

C. Testosteron và Ơstrôgen.

D. FSH, LH, GH....

Lời giải:

Tuyến yên sản sinh nhiều loại hormone như: ở thùy trước tuyến yên: FSH (Hormone kích thích trứng); LH (hormone tạo thể vàng), ICSH (ở nam); TSH (kích tố tuyến giáp); ACTH (kích tố vỏ tuyến trên thận), PRL (kích tố tuyến sữa), GH (hormone tăng trưởng)

Ở thùy sau tuyến yên tiết: ADH (hormone chống bài niệu); Oxitoxin.

Ý A, B,C sai vì Prôgestêron do thể vàng tiết ra và Ơstrôgen do buồng trứng; Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Nếu tuyến yên sản sinh ra quá ít hoặc quá nhiều hormone sinh trưởng ở giai đoạn trẻ em sẽ dẫn đến hậu quả

A. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém

B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển

C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ

D. Các đặc điểm sinh dục nam kém phát triển

Lời giải:

Nếu tuyến yên tiết quá ít GH thì dẫn đến hiện tượng người nhỏ bé còn nếu tiết quá nhiều dẫn đến hiện tượng người khổng lồ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Ở người trưởng thành nếu GH được tiết quả nhiều sẽ

A. làm cho xương dài ra và gây bệnh khổng lồ.

B. gây ra bệnh to đầu xương chi.

C. làm tăng sinh tế bào gây khối u.

D. làm rối loạn chức năng các tuyến nội tiết khác

Lời giải:

Ở trẻ em nếu GH được tiết quả nhiều sẽ làm cho xương dài ra và gây bệnh khổng lồ.

Ở người trưởng thành GH tiết quá nhiều sẽ làm xương dày lên, gây to xương đầu, xương chi

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Tirôxin được sản sinh ra ở:

A. Tuyến giáp.

B. Tuyến yên

C. Tinh hoàn

D. Buồng trứng

Lời giải:

Tirôxin được sinh ra ở tuyến giáp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Hoocmôn tirôxin do:

A. tuyến yên tiết ra

B. tuyến giáp tiết ra

C. tinh hoàn tiết ra

D. buồng trứng tiết ra

Lời giải:

Hooc môn tirôxin do tuyến giáp tiết ra

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Tirôxin có tác dụng

A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể

B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.

C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

Lời giải:

Tirôxin có tác dụng Kích thích chuyển hoá ở tế bào sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể

Ý A là tác dụng của GH

Ý C là tác dụng của testosterone

Ý D là tác dụng của estrogen

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là

A. Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin.

B. Kích thích phát triển xương ( xương dài ra và to lên).

C. Kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

D. Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì.

Lời giải:

Tác dụng sinh lí của hoocmôn tirôxin là kích thích chuyển hóa ở tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ở trẻ em, hiện tượng thiểu năng tuyến giáp thường dẫn đến những hậu quả nào dưới đây:

  1. Trẻ mới sinh thiếu tiroxin sẽ dẫn tới chậm phát triển trí tuệ (đần độn).

  2. Chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém.

  3. Vàng da kéo dài, nước tiểu, mồ hôi có màu vàng.

IV. Không hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thử cấp.

A. I; II

B. III; IV

C. II; III

D. IV; I

Lời giải:

Thiếu tiroxin ở trẻ em dẫn đến: thiểu năng trí tuệ, chậm lớn, ngừng lớn, chịu lạnh kém

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Hậu quả đối với trẻ em khi thiếu tirôxin là:

A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển.

B. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển.

C. Người nhỏ bé hoặc khổng lồ.

D. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tuệ kém.

Lời giải:

Tuyến giáp tiết ít tiroxin => thiếu.

Khi thiếu tiroxin, trểm có các biểu hiện: chậm lớn, thiểu năng trí tuệ,…

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Không dùng muối iot cho trẻ em khi có biểu hiện

A. Bướu cổ kèm trí tuệ suy giảm

B. Chậm lớn, thân nhiệt thấp, nhịp tim chậm

C. Bướu cổ,mắt lồi, run chân tay

D. Chi ngắn (thấp, lùn) kèm theo đần độn và phù nề

Lời giải:

Không dùng muối iot cho trẻ khi có biểu hiện: bướu cổ,mắt lồi, run chân tay vì đây là biểu hiện của bệnh Bazơđô – một bệnh do thừa iot

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Khi thức ăn, nước uống bị thiếu iôt thì trẻ em sẽ có biểu hiện

A. chậm lớn, trí tuệ thấp, chịu lạnh kém, bướu cổ.

B. thở dồn dập, mắt lồi, trí thông minh kém.

C. lớn nhanh, trí thông minh bình thường

D. bệnh khổng lồ, trí tuệ kém.

Lời giải:

Khi thức ăn, nước uống bị thiếu iôt thì trẻ em sẽ có biểu hiện chậm lớn, trí tuệ thấp, chịu lạnh kém.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc sẽ gây hậu quả gì ?

A. Nòng nọc không lớn lên được

B. Nòng nọc không hình thành đuôi

C. Nòng nọc có kích thước khổng lồ nhưng không phát triển thành ếch được

D. Nòng nọc còn nhỏ nhưng đã có hình dạng của ếch

Lời giải:

Nếu ta cắt bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc sẽ không biến đổi thành ếch vì không còn có tirôxin để kích thích sự biến thái (vì tuyến giáp sản sinh ra tirôxin)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Đề tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình biến thái của ếch, người ta làm thí nghiệm cho thêm hormone tiroxin của tuyến giáp vào môi trường nuôi nòng nọc thì thấy những con nòng nọc này nhanh chóng biến thành những con ếch bé xíu. Có thể kết luận là

A. Hormone tuyến giáp có tác dụng thúc đẩy sự phân bào

B. Hormone tuyến giáp có tác dụng kích thích sự rụng đuôi ở nòng nọc

C. Tiroxin là hormone kích thích biến thái ở nòng nọc

D. Tiroxin kích thích quá trình lột xác

Lời giải:

Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Testostêrôn được sinh sản ra ở:

A. Tuyến giáp

B. Tuyến yên

C. Tinh hoàn

D. Buồng trứng

Lời giải:

Testosteron là hormone sinh dục nam được sinh ra từ tinh hoàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Hoocmôn Testostêron do:

A. tuyến yên tiết ra

B. tuyến giáp tiết ra

C. buồng trứng tiết ra

D. tinh hoàn tiết ra

Lời giải:

Hoocmôn Testostêron do tinh hoàn tiết ra

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Testostêrôn có vai trò

A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.

C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.

D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.

Lời giải:

Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.

Ý B là đặc điểm của tiroxin

Ý C là đặc điểm của GH

Ý D là đặc điểm của estrogen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Testostêrôn có vai trò:

A. Tăng phát triển xương

B. Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

C. Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực; Tăng phát triển xương; tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29: Để nuôi gà trống thịt người ta thường “thiến” (cắt bỏ tinh hoàn) chúng ở giai đoạn còn non nhằm mục đích

A. Ngăn chúng không đi theo con mái nhà hàng xóm

B. Không cho chúng đạp mái để gà mái đẻ nhiều trứng hơn

C. Giảm tiêu tốn thức ăn cho chúng

D. Làm cho chúng lớn nhanh và mập lên

Lời giải:

Tinh hoàn là nơi tiết hormone sinh dục đực testosterone, hormone này có tác dụng phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp: mào, cựa, tiếng gáy ở gà. Khi bị cắt tinh hoàn gà sẽ mất bản năng sinh sản, không phát triển mào, cựa, không sản sinh tinh trùng nên chúng tiết kiệm được chất dinh dưỡng, năng lượng làm cho chúng lớn nhanh và mập mạp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Gà trống sau khi bị thiến thường không có đặc điểm

A. phát triển mào và cựa, hình thành bộ lông sặc sỡ.

B. lớn nhanh, dễ béo.

C. mất bản năng sinh dục.

D. không biết gáy.

Lời giải:

Gà trống bị thiến sẽ không có các đặc điểm sinh dục phụ như: phát triển mào và cựa, hình thành bộ lông sặc sỡ.

Đáp án cần chọn là: A

C. Giải bài tập sgk

Xem thêm các bài học Sinh học lớp 11 đầy đủ, chi tiết khác:




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học