Với câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 20: Cơ cấu dân số sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết
đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Câu 1. Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?
A. Nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Ngư nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 2. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực II?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Ngư nghiệp.
D. Lâm nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 3. Thành phần nào sau đây thuộc vào nhóm hoạt động kinh tế?
A. Thất nghiệp.
B. Sinh viên.
C. Học sinh.
D. Nội trợ.
Đáp án đúng là: A
- Dân số hoạt động kinh tế: người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm (đang thất nghiệp).
- Dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Câu 4. Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng
A. giảm tỉ trọng lao động khu vực II, III.
B. tăng tỉ trọng lao động khu vực II, III.
C. giảm tỉ lao động trọng khu vực I, II.
D. tăng tỉ trọng lao động khu vực I, III.
Đáp án đúng là: B
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế -> Cơ cấu dân số hoạt động theo khu vực kinh tế có sự thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng lao động khu vực II, III và giảm tỉ trọng lao động khu vực I.
Câu 5. Các nhân tố nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động?
A. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế thành phần.
B. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ.
C. Cơ cấu kinh tế theo ngành và theo thành phần.
D. Cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu dân số theo lao động là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội. Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế -> Các nhân tố có tác động mạnh mẽ đến cơ cấu theo lao động là cơ cấu theo tuổi và cơ cấu kinh tế theo ngành.
Câu 6. Hoạt động kinh tế nào sau đây không thuộc khu vực I?
A. Lâm nghiệp.
B. Ngư nghiệp.
C. Công nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 7. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
B. Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi thấp, tiếp tục giảm.
C. Tỉ lệ phụ thuộc cao, gia tăng tự nhiên tăng.
D. Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu dân số già: Tỉ suất sinh giảm, tuổi thọ trung bình cao, số người trong độ tuổi lao động thấp, đặc biệt là số trẻ em ít hơn => Giảm bớt sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, việc làm,… => Tỉ lệ phụ thuộc cao (số người dưới độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động cao), gia tăng tự nhiên tăng không phải là đặc trưng các nước có cơ cấu dân số già.
Câu 8. Nguồn lao động là
A. dân số ngoài tuổi lao động tham gia lao động.
B. nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế.
C. dân số có khả năng tham gia lao ở ngoài nước.
D. dân số dưới tuổi lao động tham gia lao động.
Đáp án đúng là: B
Nguồn lao động là nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tháp dân số thu hẹp?
A. Phình to ở đáy và ở giữa.
B. Đỉnh tháp dần thu hẹp.
C. Gia tăng dân số giảm dần.
D. Tỷ suất sinh giảm nhanh.
Đáp án đúng là: A
Kiểu thu hẹp có đặc điểm là: tháp dân số không còn dáng nhọn, đáy tháp hẹp lại; sự chênh lệch về độ rộng giữa đáy và đỉnh tháp không đáng kể, thể hiện tỉ suất sinh và tử đều thấp, tuổi thọ trung bình cao. Đây là kiểu cơ cấu dân số của các nước phát triển.
Câu 10. Cơ cấu dân số theo độ tuổi phản ánh
A. tình hình phân bố sản xuất, khả năng phát triển dân số.
B. tình hình phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.
C. chiến lược phát triển kinh tế, nguồn lao động của quốc gia.
D. khả năng phát triển dân số, nguồn lao động của quốc gia.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu dân số theo tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia.
Câu 11. Hoạt động kinh tế nào sau đây thuộc khu vực III?
A. Lâm nghiệp.
B. Dịch vụ.
C. Ngư nghiệp.
D. Công nghiệp.
Đáp án đúng là: B
Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế là sự phân chia hoạt động kinh tế của dân số theo ba khu vực: khu vực I (nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản); khu vực II (công nghiệp, xây dựng); khu vực III (dịch vụ).
Câu 12. Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số như thế nào?
A. Gia tăng dân số nhanh.
B. Gia tăng dân số giảm.
C. Gia tăng dân số chậm.
D. Gia tăng dân số ổn định.
Đáp án đúng là: D
Kiểu tháp tuổi mở rộng thể hiện tình hình gia tăng dân số ổn định cả về quy mô và cơ cấu. Đây thường là kiểu cơ cấu dân số của các nước đang phát triển.
Câu 13. Thành phần nào sau đây thuộc nhóm dân số không hoạt động kinh tế?
A. Người làm việc tạm thời.
B. Những người làm nội trợ.
C. Người có việc làm ổn định.
D. Người chưa có việc làm.
Đáp án đúng là: B
- Dân số hoạt động kinh tế: người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
- Dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Câu 14. Đặc trưng nào sau đây không đúng với các nước có cơ cấu dân số già?
A. Tỉ lệ số người phụ thuộc ngày càng tăng lên.
B. Nhu cầu về sức khoẻ sinh sản vị thành niên lớn.
C. Tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm.
D. Thiếu lao động và cơ nguy cơ suy giảm dân số.
Đáp án đúng là: B
Đặc trưng của các nước có cơ cấu dân số già là tỉ lệ số dân dưới 15 tuổi thấp và tiếp tục giảm, tỉ lệ phụ thuộc ngày càng lớn (số người ngoài độ tuổi lao động ngày càng tăng do sự tiến bộ của ý tế, dinh dưỡng và phát triển kinh tế,…) cùng với đó là việc thiếu lao động, nguy cơ suy giảm dân số.
Câu 15. Nguồn lao động được phân làm mấy nhóm?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Đáp án đúng là: A
Phân chia nguồn lao động thành hai nhóm: dân số hoạt động kinh tế (người có việc làm ổn định hoặc tạm thời, người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm) và dân số không hoạt động kinh tế (học sinh, sinh viên, nội trợ,...) hoặc phân chia số lao động hoạt động trong ba khu vực kinh tế (nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng, dịch vụ).
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: