(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

Chủ đề Phương trình lượng giác cơ bản trong tài liệu ôn thi Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy theo cấu trúc mới nhất đầy đủ lý thuyết trọng tâm, các dạng bài & bài tập đa dạng từ cơ bản đến nâng cao giúp Giáo viên & học sinh có thêm tài liệu ôn thi ĐGNL HSA, VACT và ĐGTD TSA đạt kết quả cao.

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Đề thi & Tài liệu ôn thi ĐGNL - ĐGTD năm 2025 của các trường theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

I. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Dạng toán: Phương trình sin x = m (1)

1.1. Phương pháp giải

• Với |m| > 1, phương trình (1) vô nghiệm.

• Với |m| ≤ 1, gọi α là số thực thuộc đoạn -π2;π2 sao cho sinα = m.

Khi đó, ta có: sinx = m ⇔ sinx = sinα ⇔ x=α+k2πx=π-α+k2π(k).

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

⮚ Chú ý:

– Ta có một số trường hợp đặc biệt sau của phương trình sinx = m:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

– Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho sinx = sinao như sau: sinx = sinao = x=ao+k360ox=180o-ao+k360o(k).

– Tổng quát: f(x) = sin g(x) ⇔ fx=gx+k2πfx=πgx+k2π   k.

1.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Tìm các giá trị nguyên của m để phương trình 3sin2xm2+5=0 có nghiệm?

Hướng dẫn giải

Phương trình đã cho tương đương với phương trình sin2x=m253.

Vì sin 2x ∈ [-1;1] nên m2531;1m22;822m22m22.

Vậy có 2 giá trị nguyên của m là: -2;2 thì phương trình trên có nghiệm.

Ví dụ 2. Số giờ có ánh sáng của một thành phố X ở vĩ độ 40° bắc trong ngày thứ t của một năm không nhuận được cho bởi hàm số: dt=3sinπ182t80+12,t và 0 ≤ t ≤ 365. Vào ngày nào trong năm thì thành phố X có nhiều giờ ánh sáng nhất?

A. 80.

B. 171.

C. 262.

D. 353.

Hướng dẫn giải

Ta có dt=3sinπ182t80+123+12=15.

Dấu bằng xảy ra khi sinπ182t80=1π182t80=π2+k2π  k ⇔ t = 171 + 364k.

Mặt khác t ∈ (0;365] nên 0<171+364k365171364<k194364.

Mà k ∈ ℤ nên k = 0. Vậy t = 171. Chọn B.

Ví dụ 3. Tìm số nghiệm nguyên dương của phương trình sinπ43x9x216x80=0.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

* Lưu ý: Đây là dạng phương trình lạ và khó đòi hỏi học sinh phải thực hiện theo 2 bước.

• Bước 1: Giải phương trình của sin tìm nghiệm theo k.

• Bước 2: Biện luận để k thỏa mãn điều kiện nghiệm nguyên dương.

2. Dạng toán: Phương trình cos x = m (2)

2.1. Phương pháp giải

• Với  |m| > 1, phương trình (2) vô nghiệm.

• Với |m| ≤ 1, gọi α là số thực thuộc đoạn [0;π] sao cho cosα = m.

Khi đó, ta có: cosx = m ⇔ cosx = cosα ⇔ x=α+k2πx=π-α+k2π(k).

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

⮚ Chú ý:

– Ta có một số trường hợp đặc biệt sau của phương trình cosx = m:

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

– Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho cosx = cosao như sau: cosx = cosao = x=ao+k360ox=-ao+k360o(k).

– Tổng quát: cos f(x) = cos g(x) ⇔ fx=gx+k2πfx=gx+k2π   k.

2.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Cho phương trình cosx+π=m+2m1, m là tham số. Tìm m để phương trình đã cho có nghiệm.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

Ví dụ 2. Tìm x0 là nghiệm âm lớn nhất của phương trình cos5x45°=32.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

So sánh hai nghiệm ta được nghiệm âm lớn nhất của phương trình là x = 57°.

3. Dạng toán: Phương trình tan x = m

3.1. Phương pháp giải

Gọi α là số thực thuộc khoảng -π2;π2 sao cho tan α = m. Khi đó, ta có:

tan x = m ⇔ tan x = tan α ⇔ x = α + kπ (k ∈ ℤ).

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

⮚ Chú ý:

– Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho tan x = tan ao như sau: tan x = tan ao ⇔ x = ao + k180° (k ∈ ℤ).

– Tổng quát: tan f(x) = tan g(x) ⇔ f(x) = g(x) = kπ (k ∈ ℤ) (trong trường hợp phương trình đã xác định).

3.2. Ví dụ

Ví dụ 1. Giải phương trình: 3tan5x+π4=3.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

Ví dụ 2. Tính tổng các nghiệm trong đoạn [0;30] của phương trình: tanx = tan3x (1).

Huớng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

4. Dạng toán: Phương trình cot x = m

4.1. Phương pháp giải

Gọi α là số thực thuộc khoảng (0;π) sao cho cot α = m. Khi đó, ta có:

cot x = m ⇔ cot x = cot α ⇔ x = α + kπ (k ∈ ℤ).

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

⮚ Chú ý:

– Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho cot x = cot ao như sau: cot x = cot ao ⇔ x = ao + k180° (k ∈ ℤ).

– Tổng quát: cot f(x) = cot g(x) ⇔ f(x) = g(x) = kπ (k ∈ ℤ) (trong trường hợp phương trình đã xác định).

4.2. Ví dụ

Ví dụ 2. Giải phương trình: tan4π9+x+2cotπ18x=3.

Hướng dẫn giải

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

Ví dụ 2. Giải phương trình: cotπ4sin4x=1

Hướng dẫn giải

Ta có π4π4sin4xπ4. Phương trình xác định với xD=.

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

II. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Dạng 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án chọn

Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng nhất.

Câu 1. Nghiệm của phương trình cotx+3=0 là:

A. x=π3+k2πk.

B. x=π6+kπk.

C. x=π6+kπk.

D. x=π3+kπk.

Câu 2. Phương trình sin2x = cosx có nghiệm là

(Ôn thi ĐGNL, ĐGTD) Phương trình lượng giác cơ bản

Câu 3. Biểu diễn họ nghiệm của phương trình sin2x = 1 trên đường tròn đơn vị ta được bao nhiêu điểm?

A. 1.

B. 8.

C. 4.

D. 2.

Câu 4. Tập giá trị của tham số m để phương trình 2cosx + 3m - 1 = 0 có 2 nghiệm phân biệt thuộc khoảng 0;3π2 là m ∈ (a;b). Khi đó 6a + b bằng?

A. 0.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 5. Phương trình cosx - m = 0 vô nghiệm khi m là:

A. m<1m>1.

B. m > 1.

C. -1 ≤ m ≤ 1.

D. m < -1.

................................

................................

................................

Dạng 2. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 16. Giả sử một vật dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình x=2cos5tπ6. Ở đây, thời gian t tính bằng giây và quãng đường x tính bằng centimét. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 6 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Điền đáp án

 

Câu 17. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình cos(sinx) = 1 trên [0;2π] có dạng mπ. Xác định giá trị của m.

Điền đáp án

 

................................

................................

................................

Dạng 3. Câu trắc nghiệm đúng sai

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19. Cho phương trình lượng giác cot3x=13 (*).

a) Phương trình (*) tương đương cot3x=cotπ6.

b) Phương trình (*) có nghiệm x=π9+kπ3  k.

c) Tổng các nghiệm của phương trình trong khoảng π2;0 bằng 5π9.

d) Phương trình có nghiệm dương nhỏ nhất bằng 2π9.

................................

................................

................................

Xem thử Tài liệu & Đề thi HSA Xem thử Tài liệu & Đề thi VACT Xem thử Tài liệu & Đề thi TSA Xem thử Tài liệu & Đề thi SPT

Xem thêm tài liệu ôn thi đánh giá năng lực HSA, VACT, đánh giá tư duy TSA hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học