Đề thi Học kì 1 Sinh học 9 năm 2024 có ma trận (8 đề)
Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Sinh học 9 năm 2024 có ma trận (8 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Sinh học 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Sinh học 9.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Sinh 9 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Công trình nghiên cứu của Menđen công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng là
A. ruồi giấm. B. đậu Hà Lan.
C. con người. D. vi khuẩn E.Coli.
Câu 2: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là
A. tâm động. B. hai đầu mút NST.
C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 3: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tinh trùng. B. Giao tử.
C. Trứng. D. Tế bào sinh dưỡng.
Câu 4: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là
A. nhân đôi NST.
B. tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng.
C. phân li NST về hai cực của tế bào.
D. co xoắn và tháo xoắn NST.
Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.
D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 6: Điều nào sau đây nói về ADN là sai?
A. ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.
B. ADN dài có tới hàng trăm µm, khối lượng đến hàng triệu hàng chục triệu đvC.
C. Đơn phân của ADN gồm có 4 loại : A, T, G, X.
D. ADN gồm hàng trăm đơn phân.
Câu 7: Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. ADN mang thông tin di truyền và có khả năng tự sao chép đúng khuôn mẫu.
B. ADN có trình tự các nuclêôtit đặc trưng cho loài.
C. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân và thụ tinh.
D. ADN nằm trong bộ NST đặc trưng và ổn định của mỗi loài sinh vật.
Câu 8: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng
A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.
Câu 9: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ
A. giảm 1. B. giảm 2. C. tăng 1. D. tăng 2.
Câu 10: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên một NST là
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn. D. Mất đoạn và đảo đoạn.
Câu 11: ở cải bắp 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cải bắp tam bội là
A. 21. B. 27. C. 36. D. 54.
Câu 12: Thường biến là
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST.
B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 13: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bộ tộc nào đó.
B. phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. phương pháp theo dõi những bệnh , tật di truyền của một dòng họ qua một số thế hệ.
D. phương pháp nghiên cứu bệnh trong một cộng đồng dân cư.
Câu 14: Hai người bình thường được sinh ra từ hai gia đình có bố mắc chứng câm điếc bẩm sinh thì lời khuyên nào sau đậy không phù hợp?
A. Không nên kết hôn với nhau.
B. Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%).
C. Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm điếc.
D. Hai người vẫn có thể kết hôn và sinh con bình thường nếu chú ý chế độ dinh dưỡng trong thai kì.
Câu 15: Một tế bào của người có bộ NST lưỡng bội là 46 nguyên phân 3 đợt liên tiếp. Số NST có trong tổng số các tế bào con tạo ra là
A. 92. B. 148. C. 368. D. 736.
Câu 16: Một đoạn gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – X – T – X – G – T – X – A -
Mạch 2: - T – G – A – G – X – A – G – T –
Nếu mạch 2 là mạch khuôn thì đoạn mạch mARN được tổng hợp là
A. – A – X – T – X – G – T – X – A –
B. – U – G – A – U – X – A – X – G –
C. – A – X – U – X – G – U – X – A –
D. – U – G – A – G – X – U – G – X –
Câu 17: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A°. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 Nu, T1 = 220 Nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là
A. A = T = 30240; G = X = 45360.
B. A = T = 29760; G = X = 44640.
C. A = T = 14880; G = X = 22320.
D. A = T = 16380; G = X = 13860.
Câu 18: Gen dài 3060 Å, tỉ lệ . Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và tỉ lệ . Dạng đột biến là
A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X.
B. đảo vị trí của các cặp nuclêôtit.
C. thay thế 3 cặp A- T bằng 3 cặp G- X.
D. thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A- T.
Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho quả cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AABB x aabb. B. P: Aabb x aaBb.
C. P: AaBB x AABb. D. P: Aabb x saaBB.
Câu 20: Ở cà chua, gen A là trội quy định cà chua quả đỏ so với gen a quy định cà chua quả vàng, gen B là trội quy định cà chua quả tròn so với gen b quy định cà chua quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Khi bố mẹ có kiểu gen cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 75% quả đỏ, bầu : 25% quả vàng, tròn.
B. 50% quả đỏ, tròn : 50% quả vàng, bầu.
C. 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn.
D. 75% quả đỏ, tròn : 25% quả vàng, bầu.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Câu 1: Chiều xoắn của phân tử ADN là
A. chiều từ trái sang phải.
B. chiều từ phải qua trái.
C. cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ.
D. xoắn theo mọi chiều khác nhau.
Câu 2: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của NST. B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử. D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Câu 3: Di truyền là hiện tượng
A. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
B. con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
C. con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
D. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, NST là cấu trúc được tìm thấy ở
A. bên ngoài tế bào. B. trong các bào quan.
C. trong nhân tế bào. D. trên màng tế bào.
Câu 5: Trong chu kì tế bào, NST tự nhân đôi diễn ra ở
A. kì đầu. B. kì trung gian. C. kì sau. D. kì giữa.
Câu 6: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là
A. axit đêôxiribônuclêic. B. axit photphoric.
C. axit ribônuclêic. D. nuclêôtit.
Câu 7: Thường biến là
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST.
B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 8: Yếu tố nào sau đây chi phối nhiều nhất đến tính đặc thù của prôtêin?
A. trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin đó.
B. cấu trúc không gian của phân tử prôtêin đó.
C. số lượng axit amin trong phân tử prôtêin đó.
D. thành phần axit amin trong phân tử prôtêin đó.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.
C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.
D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 10: Đột biến gen là
A. những biến trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
B. những biến đổi trong cấu trúc của ARN.
C. những biến đổi về kiểu hình do kiểu gen gây ra.
D. những biến đổi về kiểu gen do kiểu hình gây ra.
Câu 11: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ
A. giảm 1. B. giảm 2. C. tăng 1. D. tăng 2.
Câu 12: Ta có thể nhận biết thể đa bội ở thực vật bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?
A. Kích thước NST.
B. Hình dạng các cơ quan, bộ phận của cơ thể.
C. Kích thước của cơ quan, bộ phận của cơ thể.
D. Số lượng ADN.
Câu 13: Bệnh, tật di truyền là
A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.
D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.
Câu 14: Tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao cao nhất ở những bà mẹ sinh con có độ tuổi là
A. tuổi từ 18 - 30. B. tuổi từ 40 trở lên.
C. tuổi từ 30 - 34. D. tuổi từ 35 - 39.
Câu 15: ở cải bắp 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cải bắp tam bội là
A. 21. B. 27. C. 36. D. 54.
Câu 16: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?
A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
C. Hai loại giao tử đực mang NST X và NST Y với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
D. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có sức sống ngang nhau.
Câu 17: Một đoạn ADN có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Đoạn ADN đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1200 nuclêôtit. B. 2400 nuclêôtit. C. 3600 nuclêôtit. D. 3120 nuclêôtit.
Câu 18: Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?
A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. AA x Aa. D. Aa x aa.
Câu 19: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?
A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.
C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.
Câu 20: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình nguyên phân, bộ NST của loài này bằng bao nhiêu?
A. Kì đầu, 2n = 4. B. Kì giữa, 2n = 8.
C. Kì giữa, 2n = 4. D. Kì sau, 2n = 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Câu 1: Cặp tính trạng nào sau đây là cặp tính trạng tương phản?
A. Thân cao và lá dài. B. Chín sớm và lá đỏ.
C. Hạt tròn và hạt dài. D. Vỏ nhăn và hạt vàng.
Câu 2: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là
A. vi khuẩn. B. động vật nguyên sinh.
C. 5 - BU. D. virut hecpet.
Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là
A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.
C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.
D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 4: Thành phần hoá học của NST bao gồm
A. prôtêin histôn. B. phân tử ADN và prôtêin histôn.
C. phân tử ADN. D. axit và bazơ.
Câu 5: Bản chất mối quan hệ giữa gen (ADN) và mARN là
A. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp ADN.
B. hai mạch của gen làm khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN.
C. trình tự các nuclêôtit của mARN quy định trình tự nuclêôtit của gen.
D. trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit của mARN.
Câu 6: Thường biến xảy ra mang tính chất
A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. Chỉ đôi lúc mới di truyền.
Câu 7: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng. B. 2 hàng. C. 3 hàng. D. 4 hàng.
Câu 8: Đột biến thay một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng
A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.
B. ngắn hơn so với mARN bình thường.
C. dài hơn so với mARN bình thường.
D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.
Câu 9: Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?
A. ADN mang thông tin di truyền và có khả năng tự sao chép đúng khuôn mẫu.
B. ADN có trình tự các nuclêôtit đặc trưng cho loài.
C. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân và thụ tinh.
D. ADN nằm trong bộ NST đặc trưng và ổn định của mỗi loài sinh vật.
Câu 10: Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó
A. U liên kết với G, A liên kết với X. B. A liên kết với T, G liên kết với X.
C. A liên kết với X, G liên kết với T. D. A liên kết với U, G liên kết với X.
Câu 11: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là
A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ.
B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ.
C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ.
D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ.
Câu 12: Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180o và lại gắn trở lại NST làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST. Đây là cơ chế phát sinh dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Đảo đoạn. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 13: Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?
A. Vì quá trình nguyên phân ở động vật luôn diễn ra bình thường.
B. Vì quá trình giảm phân ở động vật luôn diễn ra bình thường.
C. Vì quá trình thụ tinh ở động vật luôn diễn ra giữa các giao tử bình thường.
D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn ảnh hưởng đến sức sống và quá trình sinh sản.
Câu 14: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng?
A. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang NST X tạo thành hợp tử phát triển thành con gái.
B. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang NST X tạo thành hợp tử phát triển thành con trai.
C. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang NST X tạo thành hợp tử phát triển thành con gái.
D. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang NST Y tạo thành hợp tử phát triển thành con trai.
Câu 15: Theo dõi phả hệ, thấy hiện tượng nhiều gia đình có bố mẹ bình thường, sinh con bị mắc bệnh bạch tạng, có thể kết luận
A. bệnh do gen trội quy định. B. bệnh di truyền do bố.
C. bệnh do gen lặn quy định. D. bệnh di truyền từ mẹ.
Câu 16: Người bị bệnh Đao có biểu hiện
A. bé , lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn.
B. si đần bẩm sinh và không có con.
C. da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.
D. bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh và không có con.
Câu 17: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Moocgan thu được tỉ lệ kểu hình ở F2 là
A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn.
B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn.
C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài.
D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài.
Câu 18: Một hợp tử ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện nguyên phân. Kì sau số tâm động trong tế bào là
A. 46. B. 92. C. 23. D. 69.
Câu 19: ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quả vàng, gen B quả tròn, gen b quả bầu dục. Khi lai 2 giống cà chua quả màu đỏ dạng bầu dục và quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 lai phân tích thu được: 301 cây quả đỏ dạng tròn: 299 cây quả đỏ dạng bầu dục : 301 cây quả vàng dạng tròn : 303 cây vàng dạng bầu dục. Kiểu gen của P phải như thế nào?
A. P: AABBaabb. B. P: AabbaaBB.
C. P: AaBBAABb. D. P: AAbbaaBB.
Câu 20: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Câu 1: Prôtêin không có chức năng nào sau đây?
A. xúc tác quá trình trao đổi chất. B. lưu giữ thông tin di truyền.
C. điều hoà quá trình trao đổi chất. D. bảo vệ cơ thể.
Câu 2: Đặc điểm của giống thuần chủng là
A. có khả năng sinh sản mạnh.
B. các đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.
C. dễ gieo trồng.
D. nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.
Câu 3: Tại sao Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
A. Vì dễ theo dõi sự biểu hiện của các tính trạng.
B. Vì dễ tác động vào sự biểu hiện các tính trạng.
C. Vì thực hiện phép lai có hiệu quả cao.
D. Vì điều khiển kết quả phép lai.
Câu 4: NST kép cấu trúc gồm
A. 2 NST đơn trong cặp NST tương đồng.
B. 2 NST đơn gắn với nhau ở tâm động trong đó 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ.
C. 2 nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở tâm động.
D. 1 cặp NST tương đồng.
Câu 5: Trong kì sau của giảm phân I
A. các NST kép co ngắn, đóng xoắn.
B. các NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.
C. các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
D. các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Câu 6: Nhóm sinh vật nào dưới đây có đôi NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới cái?
A. Chim, ếch, bò sát. B. Người, gà, ruồi giấm.
C. Bò, vịt, cừu. D. Người, tinh tinh.
Câu 7: Cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp phân tử là
A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. Prôtêin.
Câu 8: Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào
A. điều kiện sống của sinh vật.
B. điều kiện sống của sinh vật.
C. mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
D. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
Câu 9: Cơ chế phát sinh thể đa bội là
A. một cặp NST thường không phân li.
B. cặp NST giới tính không phân li.
C. một hoặc một số cặp NST không phân li.
D. tất cả các cặp NST không phân li.
Câu 10: Điều nào sau đây không đúng với mức phản ứng?
A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Mức phản ứng không được di truyền.
C. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng.
Câu 11: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là
A. phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bộ tộc nào đó.
B. phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.
C. phương pháp theo dõi những bệnh , tật di truyền của một dòng họ qua một số thế hệ.
D. phương pháp nghiên cứu bệnh trong một cộng đồng dân cư.
Câu 12: Cơ chế của sinh đôi cùng trứng là
A. hai trứng được thụ tinh cùng lúc.
B. một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C. một trứng được thụ tinh với một tinh trùng.
D. một trứng thụ tinh với một tinh trùng và ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử 2 tế bào con tách rời.
Câu 13: Một cặp NST tương đồng quy ước là aa, nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân I thì sẽ tạo ra những loại giao tử nào?
A. aa và a. B. aa và O. C. aa và A. D. AA, aa, A và a.
Câu 14: Một đoạn gen có cấu trúc như sau:
Mạch 1: - A – X – T – X – G – T – X – A -
Mạch 2: - T – G – A – G – X – A – G – T –
Nếu mạch 2 là mạch khuôn thì đoạn mạch mARN được tổng hợp là
A. – A – X – T – X – G – T – X – A –
B. – U – G – A – U – X – A – X – G –
C. – A – X – U – X – G – U – X – A –
D. – U – G – A – G – X – U – G – X –
Câu 15: Trung bình mỗi gen có khoảng
A. 600 đến 1000 cặp nuclêôtit. B. 1000 đến 1500 cặp nuclêôtit.
C. 1200 đến 1500 cặp nuclêôtit. D. 600 đến 1500 cặp nuclêôtit.
Câu 16: Một tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có hai cặp gen dị hợp sắp xếp như sau: . Qua giảm phân tế bào của loài đó có thể cho
A. một loại giao tử AB. B. 2 loại giao tử Aa; Bb.
C. 2 loại giao tử AB; ab. D. 4 loại giao tử A; B; a; b.
Câu 17: Một đoạn ADN có số Nu loại A là 900, chiếm 30% số Nu của ADN. Số chu xoắn của ADN là
A. C = 100. B. C = 150. C. C = 250. D. C = 350.
Câu 18: Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn, phép lai tạo ra hai loại kiểu hình ở con lai là
A. MMpp x mmPP. B. MmPp x MmPp.
C. MMPP x mmpp. D. MmPp x MMpp.
Câu 19: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây:
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kì giữa của giảm phân II hoặc kì đầu nguyên phân.
B. kì sau của giảm phân I hoặc kì giữa nguyên phân.
C. kì sau của nguyên phân hoặc kì sau giảm phân I.
D. kì sau của giảm phân II hoặc kì sau nguyên phân.
Câu 20: Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó A = 2G bị đột biến thay thế một cặp G – X bằng một căp A – T. Số nuclêôtit loại G của gen sau đột biến là
A. 1000. B. 501. C. 499. D. 498.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Câu 1: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST nào sau đây được gọi là thể lệch bội?
A. 2n. B. 2n + 2. C. 3n. D. 4n.
Câu 2: Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của cơ thể được gọi là
A. kiểu di truyền. B. kiểu gen.
C. tính trạng. D. kiểu gen và kiểu hình.
Câu 3: Các loại đơn phân của ARN gồm
A. A, T, G, X. B. A, T, U, X.
C. A, U, G, X. D. A, T, U, G, X.
Câu 4: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2.
C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4.
Câu 5: Cặp NST tương đồng là
A. hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. hai NST có cùng một nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 6: Từ mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân cho ra
A. 1 tinh trùng. B. 2 tinh trùng.
C. 4 tinh trùng. D. 1 tinh trùng và 3 thể cực.
Câu 7: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?
A. số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
B. số hạt trên bông của một giống lúa.
C. số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
D. tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:
1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.
2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.
3. Đều ảnh hưởng đến sự xác định giới tính.
4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.
5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
Số phương án đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 9: Hiện tượng di truyền liên kết là do
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp NST.
C. Các gen phân li độc lập trong giảm phân.
D. Các gen tự do tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 10: Gen là
A. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.
B. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
C. một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN.
D. một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN.
Câu 11: Đột biến gen xảy ra ở
A. sinh vật nhân sơ. B. Sinh vật nhân thực đơn bào.
C. sinh vật nhân thực đa bào. D. Tất cả các loài sinh vật.
Câu 12: Đột biến gen thể hiện ra ngoài kiểu hình thường có hại cho sinh vật vì
A. đa số gen tạo ra các gen lặn.
B. đa số gen tạo ra các gen lặn trội.
C. đột biến gen gây ra những rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
D. qua giao phối, nếu gặp tổ hợp gen thích hợp một đột biến có hại trở thành có lợi.
Câu 13: Đột biến nào gây ra bệnh ung thư máu ở người?
A. Lặp đoạn ở NST số 21. B. Mất đoạn ở NST số 21.
C. Mất đoạn ở NST giới tính X. D. Đảo đoạn ở NST số 21.
Câu 14: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có chứa bộ NST nào sau đây được gọi là thể lệch bội?
A. 2n. B. 2n + 2. C. 3n. D. 4n.
Câu 15: ADN thực hiện được chức năng truyền đạt thông tin di truyền nhờ đặc tính
A. tháo xoắn cùng với NST trong phân bào.
B. tự nhân đôi.
C. đóng xoắn cùng với NST trong phân bào.
D. xếp trên mặt phẳng xích đạo cùng với NST trong phân bào.
Câu 16: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp tế bào học.
C. Phương pháp lai phân tích.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 17: Mục đích chính của di truyền y học tư vấn là
A. ngăn ngừa tác hại của các nhân tố do con người tạo ra đối với thai nhi.
B. ngăn ngừa hậu quả của các khuyết tật di truyền ở người.
C. ngăn ngừa các bệnh do đột biến gen.
D. ngăn ngừa các bệnh do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 18: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này?
A. 35%. B. 15%. C. 20%. D. 25%.
Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cà chua, người ta thu được kết quả như sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau đây.
A. AA x AA. B. AA x Aa. C. AA x aa. D. Aa x Aa.
Câu 20: Một tế bào của người có bộ NST lưỡng bội là 46 nguyên phân 5 đợt liên tiếp. Số tế bào con tạo ra là
A. 4. B. 8. C. 16. D. 32.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Câu 1: Đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể được gọi là
A. tính trạng. B. kiểu hình.
C. kiểu gen. D. kiểu hình và kiểu gen
Câu 2: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là
A. hạt vàng, vỏ nhăn. B. hạt xanh, vỏ trơn.
C. hạt vàng, vỏ trơn. D. hạt xanh, vỏ nhăn.
Câu 3: Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Menđen là
A. con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính.
B. con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
C. bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
D. cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 4: Con cái mang NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào sau đây?
A. Chấu chấu, rệp. B. Chim, bướm, một số loài cá.
C. Bọ gậy, ếch nhái. D. Ruồi giấm, thú, người.
Câu 5: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con là cá cái, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là
A. Prôgesterôn. B. Ơstrôngen.
C. Mêtyl testôstêrôn. D. Ôxitôxin.
Câu 6: Gen là
A. Một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
B. Một đoạn ARN chứa thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
C. Một đoạn ADN thực hiện chức năng tổng hợp ARN vận chuyển.
D. Một đoạn ARN thực hiện chức năng điều hòa.
Câu 7: Cho biết ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Nhóm kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là
A. AA và Aa. B. AA và aa. C. Aa và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 8: Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen.
(2) P dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Số lượng con lai phải đủ lớn.
(4) Tính trạng trội – lặn hoàn toàn.
(5) Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là
A.(1), (3), (4), (5). B. (2), (3), (4), (5).
C.(1), (2), (3), (4). D.(2), (3), (5)
Câu 9: Sản phẩm của quá trình nguyên phân là loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào có bộ NST 2n. B. Tế bào có bộ NST n.
C. Tinh trùng có bộ NST n. D. Trứng có bộ NST n.
Câu 10: Hiện tượng mỗi gen quy định một tính trạng mà kết quả tạo nên một số tính trạng luôn di truyền cùng với nhau, đó là hiện tượng di truyền
A. phân li độc lập. B. liên kết gen.
C. hoán vị gen. D. liên kết với tính.
Câu 11: Tính đặc thù của ADN được quy định bởi những yếu tố nào sau đây?
A. Số lượng, thành phần của các nuclêôtit.
B. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
C. Tỉ lệ A + T/ G + X trong phân tử ADN.
D. Các đơn phân nuclêôtit.
Câu 12: Prôtein không có chức năng nào sau đây?
A. Cấu trúc.
B. Xúc tác quá trình trao đổi chất.
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất.
D. Truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 13: Đột biến số lượng NST gồm những dạng nào sau đây?
A. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn.
B. Đột biến dị bội và đột biến đa bội.
C. Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.
D. Đột biến về kiểu hình và kiểu gen.
Câu 14: Bệnh Tơcnơ là một dạng bệnh
A. chỉ xuất hiện ở nữ.
B. chỉ xuất hiện ở nam.
C. có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
D. không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn.
Câu 15: Cho biết ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp là
A. P: AA x aa. B. P: aa x aa. C. P: Aa x aa. D. P: Aa x Aa.
Câu 16: Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh.Bố có tóc thẳng, mắt xanh; mẹ có tóc xoăn, mắt đen; con của họ có tóc thẳng, mắt xanh. Kiểu gen của mẹ sẽ là
A. AABB. B. AABb. C. AaBB. D. AaBb.
Câu 17: Một gen có chiều dài 5100Å, số chu kì xoắn của gen là
A. 300. B. 120. C. 150. D. 360.
Câu 18: Ở ngô, bộ NST 2n = 20 NST. Số lượng NST trong thể tam nhiễm là
A. 19. B. 21. C. 22. D. 30.
Câu 19: Ở ruồi giấm, tế bào có 2n = 8 NST. Có 2 tế bào ruồi giấm cùng nguyên phân liên liếp 3 lần. Số NST có trong tất cả các tế bào con được tạo ra là
A. 256. B. 128. C. 64. D. 512.
Câu 20: Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là
A. A = T = 810 nu và G = X = 540 nu.
B. A = T = 405 nu và G = X = 270 nu.
C. A = T = 1620 nu và G = X = 1080 nu.
D. A = T = 1215 nu và G = X = 810 nu.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Câu 1: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là
A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
C. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
D. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Câu 2: Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
A. Tóc xoăn - tóc thẳng. B. Hoa đỏ - hoa trắng.
C. Da trắng - da khô. D. Mắt đen - mắt xanh.
Câu 3: Menđen đã sử dụng chủ yếu loại đối tượng nghiên cứu nào cho các thí nghiệm của mình?
A. Đậu Hà Lan. B. Chuột bạch. C. Ruồi giấm. D. Cây cà chua.
Câu 4: Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là
A. Dị bội thể. B. Đa bội thể. C. Tam bội. D. Tứ bội.
Câu 5: Bộ NST 2n = 48 là của loài
A. Tinh tinh. B. Đậu Hà Lan. C. Ruồi giấm. D. Người.
Câu 6: Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
A. tARN. B. mARN. C. rARN. D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Ở người mắt nâu (A) là trội so với mắt đen (a). Bố và mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con của họ chắc chắn là mắt đen?
A. Bố mắt nâu AA, mẹ mắt nâu Aa.
C. Bố và mẹ cùng mắt đen aa.
B. Bố và mẹ cùng mắt nâu Aa.
D. Bố mắt đen aa, mẹ mắt nâu AA.
Câu 8: Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Tỉ lệ kiểu hình của F1 trong phép lai quả đỏ dị hợp tử với quả vàng là
A. 50% quả đỏ : 50% quả vàng. B. 75% quả đỏ : 25% quả vàng.
C. 25% quả đỏ : 25% quả vàng. D. 100% quả đỏ.
Câu 9: Bộ NST lưỡng bội ở lúa là 2n = 24. Trường hợp nào sau đây là thể dị bội?
A. 2n = 48. B. 2n = 25. C. 2n = 23. D. Cả B và C.
Câu 10: Điều sau đây đúng khi nói về tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm?
A. Có hai cặp NST đều có hình que. B. Có bốn cặp NST đều hình que.
C. Có ba cặp NST hình chữ V. D. Có hai cặp NST hình chữ V.
Câu 11: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp là:
– A – X – T – G – T –
Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch đơn trên là
A. – T – G – A – X – A – B. – A – G – T – X – A –
C. – T – X – A – X – A – D. – T – G – A – G – A –
Câu 12: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở
A. đưa đến sự nhân đôi của NST. B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử. D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biến dị tổ hợp là biến dị làm xuất hiện kiểu hình khác cá thể đem lại do sự tổ hợp lại một cách ngẫu nhiên các tính trạng phân li độc lập.
B. Biến dị tổ hợp được xuất hiện trong các hình thức sinh sản hữu tính.
C. Biến dị tổ hợp là sự kết hợp các tính trạng khác nhau của bố mẹ đem lai.
D. Cả A và B.
Câu 14: Đột biến có các dạng nào sau đây?
A. Đột biến gen. B. Đột biến NST.
C. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen và đột biến NST.
Câu 15: Quan sát sơ đồ phép lai sau:
P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa)
GP: A a
F1: Hoa đỏ (Aa)
F1 tự thụ phấn: Hoa đỏ (Aa) x Hoa đỏ (Aa)
GF1: A, a A, a
F2: ???
Kết quả không thể xuất hiện ở F2 là
A. Hoa đỏ (AA). B. Hoa đỏ (Aa). C. Hoa đỏ (aa). D. Hoa trắng (aa).
Câu 16: Những loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBb là
A. AB, Ab, aB, ab. B. aB, Ab. C. Ab, ab, aB. D. AB, Ab, aB.
Câu 17: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là
A. 1200 nuclêôtit. B. 2400 nuclêôtit.
C. 3600 nuclêôtit. D. 3120 nuclêôtit.
Câu 18: Một gen có chiều dài 3570Å. Số chu kì xoắn của gen là
A. 210. B. 119. C. 105. D. 238.
Câu 19: Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Vậy thể (2n – 1) của cây cà độc dược có số lượng NST là
A. 22. B. 23. C. 24. D. 25.
Câu 20: Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được tạo ra từ quá trình trên là
A. 4 tế bào con. B. 8 tế bào con. C. 2 tế bào con. D. 16 tế bào con.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
Câu 1: Đối tượng của Di truyền học là
A. tất cả động thực vật và vi sinh vật.
B. cây đậu Hà Lan có khả năng tự thụ phấn cao.
C. cơ sở vật chất và tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
D. các thí nghiệm lai giống động vật, thực vật.
Câu 2: Di truyền là hiện tượng
A. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
B. con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.
C. con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.
D. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.
Câu 3: Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là
A. cặp gen tương phản. B. cặp tính trạng tương phản.
C. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. D. hai cặp gen tương phản.
Câu 4: Trong tế bào ở các loài sinh vật, nhiễm sắc thể có dạng
A. hình que. B. hình hạt. C. hình chữ V. D. nhiều hình dạng.
Câu 5: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở
A. tế bào sinh dưỡng. B. tế bào sinh dục vào thời kì chín.
C. tế bào mầm sinh dục. D. hợp tử và tế bào sinh dưỡng.
Câu 6: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở
A. trong nhân tế bào. B. trên phân tử ADN.
C. trên màng tế bào. D. tại ribôxôm của tế bào chất.
Câu 7: Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của Menđen là
A. Thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
B. Dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được.
C. Theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
D. Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
Câu 8: Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm
A. phép lai hai cặp tính trạng. B. phép lai nhiều cặp tính trạng.
C. phép lai một cặp tính trạng. D. tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai.
Câu 9: Vì sao trong kì trung gian giữa 2 lần phân bào rất khó quan sát NST?
A. Vì NST chưa tự nhân đôi.
B. Vì NST tồn tại dưới dạng sợi mảnh, dãn xoắn.
C. Vì NST ra khỏi nhân và phân tán trong tế bào chất.
D. Vì NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản về mặt di truyền nguyên phân là
A. Sự chia đều nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân li các crômatit về 2 tế bào con.
D. Sự phân chia đồng đều tế bào chất của mẹ cho con.
Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm khác biệt của phân tử ARN với phân tử ADN?
A. Là đại phân tử có kích thước lớn.
B. Có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
C. Chỉ có cấu trúc 1 mạch.
D. Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân.
Câu 12: Cấu trúc 1 đơn phân của ADN gồm
A. axit phôtphoric, đường ribôzơ, 1 bazơ nitơric.
B. đường đêôxiribozơ, axit phôtphoric, axit amin.
C. axit phôtphoric, đường ribôzơ, ađênin.
D. axit phôtphoric, đường đêôxiribô, 1 bazơ nitơric.
Câu 13: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào là đúng?
A. Bệnh nhân Tơcnơ chỉ có 1 NST X trong cặp NST giới tính.
B. Hội chứng Tơcnơ xuất hiện với tỉ lệ 1% ở nữ.
C. Người mắc bệnh Đao có 3 NST ở cặp NST giới tính.
D. Bệnh bạch tạng được chi phối bởi cặp gen dị hợp.
Câu 14: Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân ly không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên
A. giao tử có 3 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
B. giao tử có 2 NST hoặc không có NST nào của cặp tương đồng.
C. hai giao tử đều có 1 NST của cặp tương đồng.
D. hai giao tử đều không có NST nào của cặp tương đồng.
Câu 15: Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn - chín sớm với cây có quả dài - chín muộn, kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp?
A. quả tròn, chín sớm.
B. quả dài, chín muộn.
C. quả tròn, chín muộn.
D. quả tròn, chín muộn và quả dài, chín sớm.
Câu 16: Sự phân li của cặp nhân tố di truyền Aa ở F1 tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ
A. 2A : 1a. B. 3A : 1a. C. 1A : 1a. D. 1A : 2a.
Câu 17: Một mạch đơn khuôn mẫu của gen có thành phần nuclêôtit là 100A, 200T, 300G, 400X thì phân tử ARN của nó sẽ có thành phần là
A. 100A, 200U, 300G, 400X. B. 100A, 200T, 300G, 400X.
C. 200A, 100U, 400G, 300X. D. 400A, 300T, 100G, 200X.
Câu 18: Bệnh ung thư máu do
A. đột biến gen lặn gây ra.
B. đột biến mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST số 21.
C. có 3 NST số 21.
D. do mất 1 NST giới tính ở nữ (XO).
Câu 19: Một tế bào sinh dưỡng của ngô (2n = 20) nguyên phân 4 lần liên tiếp. Môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với bao nhiêu NST đơn cho quá trình trên?
A. 150 NST. B. 300 NST. C. 450 NST. D. 600 NST.
Câu 20: Một gen có chiều dài 10200Å, số lượng nuclêôtit A chiếm 20%, số lượng liên kết hiđrô có trong gen là
A. 7200. B. 3900. C. 600. D. 7800.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)