Đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án (6 đề)
Tuyển chọn Đề thi Học kì 1 Sinh học 9 có đáp án (6 đề) chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Sinh học 9 của các trường THCS. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 môn Sinh học 9.
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Sinh 9 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì
A. F1 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
B. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 2 trội : 1 lặn.
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ và F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 1 trội : 1 lặn.
Câu 2: Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 thân xám, cánh dài với ruồi cái thân đen, cánh cụt trong thí nghiệm của Moocgan được gọi là lai phân tích?
A. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng.
B. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể mang kiểu hình trội khác trong kiểu gen.
C. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình trội.
D. Vì đây là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình lặn với cá thể mang kiểu hình lặn khác trong kiểu gen.
Câu 3: Thể đột biến ở người nào sau đây là hậu quả của đột biến dị bội dạng 2n – 1?
A. Đao. B. Tớcnơ.
C. Câm điếc bẩm sinh. D. Bạch tạng.
Câu 4: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là
A. Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
B. Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
C. Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt.
D. Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Câu 5: Bệnh mù màu đỏ và lục do 1 gen lặn a kiểm soát. Gen trội A quy định khả năng nhìn màu bình thường. Cặp gen này nằm trên NST giới tính. NST Y không mang gen này. Người nữ bình thường có kiểu gen là
A. XAXA hoặc XaXa . B. XAXa hoặc XaXa.
C. XaXa hoặc XAXa hoặc XAXA. D. XAXA hoặc XAXa.
Câu 6: Một mạch khuôn của một đoạn gen có cấu trúc như sau:
– A – T – X – G – X – A – T – A – X –
Phân tử mARN được tạo từ đoạn mạch trên có trình tự các đơn phân là
A. – U – A – G – X – G – U – A – U – G –
B. – T – A – G – X – G – T – A – T – G –
C. – A – T – X – G – X – A – T – A – X –
D. – T – A – G – X – G – T – A – T – G –
Câu 7: Trong thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập thì ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là
A. 56,25%. B. 18,75%. C. 50%. D. 6,25%.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về gen là không đúng?
A. Gen nằm trên nhiễm sắc thể.
B. Gen là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền.
C. Mỗi tế bào thường có nhiều gen.
D. Số lượng gen trong tế bào thường ít hơn số lượng NST.
Câu 9: Ở đậu Hà Lan (2n = 14). Số NST ở kì sau của nguyên phân là
A. 7. B. 14. C. 28. D. 56.
Câu 10: Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin?
A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2.
C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4.
Câu 11: Sinh đôi cùng trứng là hiện tượng
A. hai trứng cùng được thụ tinh một lúc.
B. một trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
C. hai trứng được thụ tinh với hai tinh trùng khác nhau.
D. một trứng được thụ tinh với một tinh trùng, nhưng khi lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, hai tế bào con tách rời nhau.
Câu 12: Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có chứa
A. 3 nhiễm sắc tính X.
B. 3 nhiễm sắc thể 21.
C. 2 nhiễm sắc thể X và 1 nhiễm sắc thể Y.
D. 2 cặp nhiễm sắc thể X.
Câu 13: Công nghệ gen là
A. ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
B. ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp.
C. ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen.
D. ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen.
Câu 14: Nguồn nguyên liệu trong chọn giống là
A. thường biến. B. đột biến gen.
C. đột biến NST. D. đột biến gen và đột biến NST.
Câu 15: Nguyên nhân gây ra thường biến là
A. ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.
B. sự biến đổi trong kiểu gen của cá thể.
C. cơ thể phản ứng quá mức với môi trường.
D. cơ thể bị thoái hóa.
Câu 16: Để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất, người ta thường áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Vi nhân giống. B. Gây đột biến dòng tế bào xôma.
C. Sinh sản hữu tính. D. Gây đột biến gen.
Câu 17: Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp tế bào học.
C. Phương pháp lai phân tích.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 18: Ở người, gen A quy định da bình thường, gen a quy định bệnh bạch tạng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố có kiểu gen AA, mẹ có kiểu gen dị hợp Aa thì khả năng các con bị bệnh bạch tạng là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 0%.
Câu 19: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây.
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kì giữa của giảm phân II. B. kì sau của giảm phân I.
C. kì sau của nguyên phân. D. kì đầu của giảm phân I.
Câu 20: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 5100 Å. Số nuclêôtit loại G của gen là 600. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601. Hãy cho biết gen đã xảy ra dạng đột biến nào? (Biết rằng đây là dạng đột biến chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen).
A. Thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
B. Mất một cặp A – T.
C. Thêm một cặp G – X.
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
1 - C |
2 - A |
3 - B |
4 - C |
5 - D |
6 - A |
7 - A |
8 - D |
9 - B |
10 - A |
11 - D |
12 - B |
13 - A |
14 - D |
15 - A |
16 - A |
17 - C |
18 - D |
19 - B |
20 - D |
Câu 1:
Đáp án C
P: AA x aa → F1: 100% Aa (đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ).
F1 x F1: Aa x Aa → F2: 1AA : 2Aa : 1aa (phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn).
Câu 2:
Đáp án A
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn tương ứng.
Câu 3:
Đáp án B
- Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21 → Thuộc dạng 2n + 1.
- Người mắc hội chứng Tớcnơ chỉ có 1 NST giới tính X → Thuộc dạng 2n – 1.
- Người mắc bệnh câm điếc bẩm sinh và bệnh bạch tạng là do đột biến gen lặn nằm trên NST thường → Không có sự thay đổi về số lượng NST.
Câu 4:
Đáp án B
Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi nhất cho việc nghiên cứu của Menđen là:
- Dễ trồng → Không mất quá nhiều công sức chăm sóc mà vẫn thu được số lượng đời con nhiều.
- Phân biệt rõ về các tính trạng tương phản → Dễ quan sát và theo dõi sự di truyền.
- Hoa lưỡng tính tự thụ phấn nghiêm ngặt → Đây là đặc điểm quan trọng nhất, nhờ đó mà Menđen có thể dễ dàng tạo được các dòng thuần cũng như thực hiện các phép lai theo ý muốn.
Câu 5:
Đáp án D
Người phụ nữ bình thường sẽ phải mang ít nhất một giao tử XA → Người nữ bình thường về tính trạng này có kiểu gen là XAXA hoặc XAXa.
Câu 6:
Đáp án A
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: Agen – UmARN, Tgen – AmARN, Xgen – GmARN, Ggen – XmARN. Từ đó, suy ra trình tự các đơn phân trên mARN:
Mạch khuôn: – A – T – X – G – X – A – T – A – X –
mARN: – U – A – G – X – G – U – A – U – G –
Câu 7:
Đáp án A
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản phân li độc lập → F1: AaBb.
F1 x F1: AaBb x AaBb
→ Ở F2 kiểu hình mang 2 tính trội có tỉ lệ là:
Câu 8:
Đáp án D
Số lượng gen trong tế bào nhiều hơn số lượng NST. Mỗi NST thường chứa nhiều gen khác nhau.
Câu 9:
Đáp án B
Tại kì sau của nguyên phân, tế bào chứa bộ NST 2n kép mà ở đậu Hà Lan 2n = 14 → Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14.
Câu 10:
Đáp án B
Tính đặc thù của prôtêin được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin. Do đó, bậc cấu trúc có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của prôtêin là cấu trúc bậc 1.
Câu 11:
Đáp án D
Sinh đôi cùng trứng là hiện tượng một trứng được thụ tinh với một tinh trùng, nhưng khi lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, hai tế bào con tách rời nhau. Do đó, hai người con được sinh ra trong trường hợp sinh đôi cùng trứng sẽ có kiểu gen giống nhau.
Câu 12:
Đáp án B
Người mắc hội chứng Đao có 3 NST số 21 → Tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có chứa 3 NST số 21.
Câu 13:
Đáp án A
Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.
Câu 14:
Đáp án A
- Nguồn nguyên liệu cho chọn giống là biến dị tổ hợp hoặc các đột biến (gồm đột biến gen và đột biến NST).
- Thường biến là những biến đổi về kiểu hình dưới tác động trực tiếp của môi trường, không liên quan đến kiểu gen và không di truyền được nên không được coi là nguồn nguyên liệu cho chọn giống.
Câu 15:
Đáp án A
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình dưới tác động trực tiếp của môi trường, không liên quan đến kiểu gen → Nguyên nhân gây ra thường biến là ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 16:
Đáp án A
- Trong biện pháp vi nhân giống, từ một mẩu mô của cơ thể mẹ có thể tạo ra hàng ngàn cơ thể con có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể mẹ → Phương pháp này thường được dùng để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng yêu cầu sản xuất.
- Gây đột biến hay sinh sản hữu tính là những biện pháp có thể tạo ra biến dị di truyền → Các phương pháp này thường được dùng để tạo hay chọn lọc ra giống mới.
Câu 17:
Đáp án C
Ở người, vì lý do đạo đức xã hội, không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn → Trong các phương pháp trên, phương pháp không được dùng để nghiên cứu di truyền người là phương pháp lai phân tích.
Câu 18:
Đáp án D
Người bố có kiểu gen đồng hợp trội AA → Tất cả các người con của họ đều nhận được giao tử A từ người bố → Dù các nhận giao tử A hay a của mẹ thì tất cả các người con này đều không bị bệnh bạch tạng.
Câu 19:
Đáp án B
Quan sát hình ta thấy, các NST kép đang phân li về 2 cực của tế bào → Tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I.
Câu 20:
Đáp án D
- Xác định số liên kết hiđrô của gen ban đầu:
Gen ban đầu có:
→ Số liên kết hiđrô của gen ban đầu:
- Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 3601 → So với gen ban đầu, số liên kết hiđrô của gen tăng lên 1 → Dạng đột biến xuất hiện là: thay thế 1 cặp A – T bằng một cặp G – X.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên ADN là
A. axit amin. B. glucôzơ. C. nuclêôtit. D. ribôzơ.
Câu 2: Trong cấu trúc không gian của prôtêin có mấy loại cấu trúc khác nhau?
A. 3 cấu trúc. B. 4 cấu trúc. C. 5 cấu trúc. D. 6 cấu trúc.
Câu 3: Thường biến thuộc nhóm biến dị nào sau đây?
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến số lượng NST.
D. Biến dị làm thay đổi kiểu hình không ảnh hưởng đến kiểu gen.
Câu 4: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.
D. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
Câu 5: Số lượng trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo ra trẻ sinh đôi khác trứng là
A. 1 trứng và 1 tinh trùng. B. 1 trứng và 2 tinh trùng.
C. 2 trứng và 1 tinh trùng. D. 2 trứng và 2 tinh trùng.
Câu 6: Cây cà độc dược lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Dạng dị bội thể (2n – 1) của chúng có số lượng NST là
A. 23 NST. B. 24 NST. C. 25 NST. D. 26 NST.
Câu 7: Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb. B. 100% BB.
C. 50% Bb : 50% bb. D. 100% Bb.
Câu 8: Ở cà chua, gen A là trội quy định cà chua quả đỏ so với gen a quy định cà chua quả vàng, gen B là trội quy định cà chua quả tròn so với gen b quy định cà chua quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Khi P có kiểu gen cho tỉ lệ kiểu hình là
A. 75% quả đỏ, bầu : 25% quả vàng, tròn.
B. 50% quả đỏ, tròn : 50% quả vàng, bầu.
C. 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn.
D. 75% quả đỏ, tròn : 25% quả vàng, bầu.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): So sánh nguyên phân và giảm phân?
Câu 2 (3 điểm): Giả sử trên mạch 1 của ADN có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 50; G1 = 100. Trên mạch 2 có A2 = 150; G2 = 200. Hãy xác định:
a. Số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn.
b. Số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN.
c. Chiều dài của đoạn ADN.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - C |
2 - B |
3 - D |
4 - A |
5 - D |
6 - A |
7 - C |
8 - C |
Câu 1:
Đáp án C
ADN là đại phân tử có cấu trúc đa phân, đơn phân cấu tạo nên ADN là nuclêôtit.
Câu 2:
Đáp án B
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc không gian.
Câu 3:
Đáp án D
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình không liên quan đến kiểu gen.
Câu 4:
Đáp án A
Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng qua các thế hệ họ hàng. Đây chính là phương pháp nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn.
Câu 5:
Đáp án D
Sinh đôi khác trứng là hiện tượng hai trứng rụng cùng một lúc, mỗi trứng này kết hợp với 1 tinh trùng tạo nên 2 hợp tử.
Câu 6:
Đáp án A
Thể 2n – 1 sẽ có số lượng NST là: 24 – 1 = 23.
Câu 7:
Đáp án C
Bb x bb → 50% Bb : 50% bb.
Câu 8:
Đáp án C
Các gen liên kết hoàn toàn → Viết sơ đồ phép lai ta có:
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình là: 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn.
B. Tự luận
Câu 1:
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân bào có thoi nên NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau.
+ Sự phân chia đều xảy ra với các kì giống nhau.
+ Sự biến đổi hình thái NST qua các kì tương tự nhau.
- Khác nhau:
Tiêu chí so sánh |
Nguyên phân |
Giảm phân |
Thời điểm xảy ra |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. |
Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín. |
Cơ chế |
Chỉ 1 lần phân bào. |
2 lần phân bào liên tiếp. |
Sự biến đổi hình thái NST |
Chỉ 1 chu kì biến đổi. |
Trải qua 2 chu kì biến đổi. |
Kì đầu |
NST kép chỉ đính vào thoi vô sắc ở phần tâm động, không có sự tiếp hợp và xảy ra trao đổi chéo. |
Ở kì đầu của giảm phân I, NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo. |
Kì giữa |
NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Ở kì giữa của giảm phân I, NST kép xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau |
NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn và phân li về 2 cực tế bào. |
Ở kì sau của giảm phân I, NST kép trong cặp đồng dạng tách nhau ra và phân li về 2 cực tế bào. |
Kì cuối |
Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ. |
Ở kì cuối của giảm phân I, hình thành 2 tế bào con có bộ NST n kép. |
Kết quả |
Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n. |
Từ 1 tế bào mẹ tạo ra 4 tế bào con có bộ NST n. |
Ý nghĩa |
Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ. |
- Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp làm phong phú, đa dạng cho sinh giới. |
Câu 2:
a. Xác định số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn:
Theo NTBS: A1 = T2 = 50; G1 = X2 = 100; A2 = T1 = 150; G2 = X1 = 200.
b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit cả đoạn ADN:
A1 + A2 = T1 + T 2 = A = T = 200
G1 + G2 = X1 + X2 = G = X = 300
c. Xác định chiều dài của đoạn ADN:
- Tổng số nuclêôtit là: N = A + G + T + X = 200 + 300 + 200 + 300 = 1000 nuclêôtit.
- Chiều dài của ADN là: L = N : 2 x 3,4 = 1000 : 2 x 3,4 = 1700 Å.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc một loại prôtêin được gọi là
A. nhiễm sắc thể. B. crômatit. C. mạch của ADN. D. gen cấu trúc.
Câu 2: Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về
A. số lượng, trạng thái, cấu trúc. B. số lượng, hình dạng, cấu trúc.
C. số lượng, hình dạng, trạng thái. D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc.
Câu 3: Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là
A. axit amin. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. ribônuclêôtit.
Câu 4: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là
A. từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n).
B. từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. là hình thức sinh sản của tế bào.
D. trải qua kì trung gian và giảm phân.
Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là
A. chuyển đoạn NST 21. B. mất đoạn NST 21.
C. đảo đoạn NST 21. D. lặp đoạn NST 21.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
I. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường.
II. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
III. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
IV. Bố mẹ truyền đạt cho con các alen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. I, II, III. B. I, III, IV. C. II, III, IV. D. III, IV.
Câu 7: Phát biểu nào đúng khi nói về trẻ đồng sinh khác trứng?
A. Luôn giống nhau về giới tính.
B. Luôn khác nhau về giới tính.
C. Có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.
D. Ngoại hình luôn giống nhau.
Câu 8: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: AAAXAATGGGGA. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. AAAGTTAXXGGT. B. GTTGAAAXXXXT.
C. GGXXAATGGGGA. D. TTTGTTAXXXXT.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Phân biệt thường biến với đột biến?
Câu 2 (1 điểm): Giải thích vì sao tỉ lệ nam : nữ trong tự nhiên là 1 : 1.
Câu 3 (3 điểm): Ở đậu Hà Lan, màu hoa do 1 gen quy định, người ta đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây F1 lai với cây hoa đỏ?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - D |
2 - B |
3 - A |
4 - A |
5 - B |
6 - C |
7 - C |
8 - D |
Câu 1:
Đáp án D
Gen cấu trúc là một đoạn của phân tử AND có chức năng mang thông tin di truyền mã hóa các prôtêin, với mục đích tạo nên cấu trúc và các chức năng của tế bào.
Câu 2:
Đáp án B
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc. Trong đó, đặc trưng về cấu trúc là đặc trưng quan trọng nhất.
Câu 3:
Đáp án A
Prôtêin là đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là hơn 20 loại axit amin.
Câu 4:
Đáp án A
Giảm phân là hình thức phân bào giảm nhiễm, từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n). Còn nguyên phân là hình thức phân bào nguyên nhiễm, từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 2 tế bào con (2n).
Câu 5:
Đáp án B
Một trong những nguyên nhân gây ung thư máu ở người là do mất đoạn NST 21.
Câu 6:
Đáp án C
I. Sai. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.
II. Đúng. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
III. Đúng. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
IV. Đúng. Bố mẹ truyền đạt cho con các alen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
Câu 7:
Đáp án C
Trẻ đồng sinh khác trứng sẽ giống nhau như các đứa trẻ khác lần sinh trong một gia đình. Do đó, trẻ đồng sinh khác trứng có thể giống hoặc khác nhau về giới tính.
Câu 8:
Đáp án D
Căn cứ theo nguyên tắc bổ sung, từ trình tự mạch mã gốc ta suy ra được trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN:
Mạch mã gốc: AAAXAATGGGGA
Mạch bổ sung: TTTGTTAXXXXT
B. Tự luận
Câu 1:
Thường biến |
Đột biến |
- Có sự biến đổi kiểu hình nhưng không có sự biến đổi kiểu gen. |
- Có sự biến đổi kiểu gen. |
- Xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định. |
- Xuất hiện riêng lẻ, đột ngột, vô hướng. |
- Không có khả năng di truyền cho thế hệ sau. |
- Di truyền cho thế hệ sau. |
- Có lợi, giúp cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. |
- Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. |
- Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến hóa và chọn giống. |
- Là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa quan trọng cho tiến hóa. |
Câu 2:
- Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau.
- Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ thường xấp xỉ 1/1.
Câu 3:
- Xác định kiểu hình trội, lặn
Đem lai bố mẹ có kiểu hình hoa đỏ với hoa trắng (phép lai phân tích) thu được F1 có 100% kiểu hình hoa đỏ → Hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
- Quy ước gen: A – đỏ > a - trắng.
- Xác định kiểu gen P
F1 đồng tính → Cây hoa đỏ P có kiểu gen đồng hợp trội AA.
→ Kiểu gen P: AA × aa
- Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình khi cho cây F1 lai với cây hoa đỏ
Kiểu gen P: AA × aa → Kiểu gen của F1 là: Aa.
Cây hoa đỏ sẽ có kiểu gen là AA hoặc Aa.
→ Xét 2 trường hợp:
- TH1: Cây F1 lai với cây hoa đỏ có kiểu gen AA
Ta có sơ đồ lai:
Aa x AA
Hoa đỏ Hoa đỏ
G: A, a A
F1: 1AA : 1Aa
(100% hoa đỏ)
- TH2: Cây F1 lai với cây hoa đỏ có kiểu gen Aa
Ta có sơ đồ lai:
Aa x Aa
Hoa đỏ Hoa đỏ
G: A, a A,a
F1: 1AA : 2Aa : 1Aa
(3 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Người đã đặt nền móng cho di truyền học là
A. Menđen. B. Moocgan. C. J.Oatxơn. D. F. Crick.
Câu 2: Thực chất của quá trình thụ tinh là
A. sự kết hợp theo nguyên tắc 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
B. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.
C. sự tạo thành hợp tử.
D. sự kết hợp 2 nhân lưỡng bội.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.
B. Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.
C. Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.
D. Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.
Câu 4: Thí nghiệm của Menđen đem lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được số kiểu hình là
A. 2 kiểu hình. B. 3 kiểu hình. C. 4 kiểu hình. D. 5 kiểu hình.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trẻ bị bệnh Đao có nguyên nhân là bố.
B. Trẻ bị bệnh bạch tạng có nguyên nhân là do mẹ.
C. Trẻ sơ sinh bị bệnh Đao có tỉ lệ tăng theo theo độ tuổi sinh để của mẹ.
D. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di truyền khi mẹ sinh đẻ ở độ tuổi từ 20 - 24.
Câu 6: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
Câu 7:Thường biến xảy ra mang tính chất
A. riêng lẻ, cá thể và không xác định.
B. luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
C. đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D. chỉ đôi lúc mới di truyền.
Câu 8: Dạng đột biến gen làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là
A. mất một cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit.
B. mất một cặp nuclêôtit và thêm một cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit và thay thế một cặp nuclêôtit.
D. thay thế một cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
B. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Trình những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân?
Câu 2 (2 điểm): Cho cấu trúc mạch 1 của phân tử ADN có trình tự như sau :
– A – T – G – T –X –A – T – T – G – X –
Viết cấu trúc mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của phân tử ADN trên?
Câu 3 (2 điểm): Khi cho hoa đỏ lai với hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F1?
b. F1 lai phân tích thu được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - A |
2 - B |
3 - D |
4 - C |
5 - C |
6 - B |
7 - C |
8 - B |
Câu 1:
Đáp án A
Menđen là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc nghiên cứu di truyền.
Câu 2:
Đáp án B
Thực chất của quá trình thụ tinh là sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực (n) và giao tử cái (n) tạo thành bộ nhân lưỡng bội (2n) ở hợp tử.
Câu 3:
Đáp án D
Người nam mang cặp NST giới tính XY → cho ra 2 loại tinh trùng là X và Y.
Người nữ mang cặp NST giới tính XX → cho ra 1 loại trứng là X.
Câu 4:
Đáp án C
Thí nghiệm của Menđen đem lai hai thứ đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F2 thu được 4 kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 5:
Đáp án C
A. Sai. Bệnh Đao có thể có nguyên nhân từ bố hoặc mẹ.
B. Sai. Bệnh Đao có thể có nguyên nhân từ bố hoặc mẹ.
C. Đúng. Tuổi mẹ càng cao thì tỉ lệ con mắc bệnh Đao càng lớn.
D. Sai. 20 – 24 là độ tuổi của mẹ mà trẻ sơ sinh có tỉ lệ mắc các bệnh di truyền thấp.
Câu 6:
Đáp án B
Trong phương pháp nuôi cấy mô tế bào, tế bào của cá thể mẹ nguyên phân liên tiếp để tạo thành cá thể con mà không trải qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 7:
Đáp án C
Thường biến xảy ra mang tính chất đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
Câu 8:
Đáp án B
Mất 1 cặp nuclêôtit làm giảm số lượng nuclêôtit của gen.
Thêm 1 cặp nuclêôtit làm tăng số lượng nuclêôtit của gen.
Thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen.
B. Tự luận
Câu 1:
Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân:
- Kì trung gian: NST dãn xoắn cực đại, nhân đôi từ 2n → 2n kép .
- Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn lại (mỗi tế bào chứa 2n kép).
- Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (mỗi tế bào chứa 2n kép).
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào ( mỗi tế bào chứa 4n đơn).
- Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
Câu 2:
- Mạch 2 của ADN: – T – A – X – A – G – T – A – A – X – G –
- Mạch mARN : – A – U – G – U – X – A – U – U – G – X –
Câu 3:
a. F1: 100% hoa đỏ → P thuần chủng, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
- Quy ước gen: A - hoa đỏ >> a - hoa trắng.
→ P thuần chủng: Hoa đỏ x hoa trắng có kiểu gen: AA x aa
→ F1 hoa đỏ có kiểu gen: Aa.
- Sơ đồ lai: PT/C Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
GP A a
F1 100% Aa (100% hoa đỏ)
b. F1 Aa lai phân tích thu được FB phân tính theo tỉ lệ: 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Sơ đồ lai: F1 lai phân tích: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
G A, a a
FB 1Aa : 1aa (1 hoa đỏ : 1 hoa trắng)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Phép lai nào dưới đây là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?
A. P: AaBb x Aabb. B. P: AaBb x aabb.
C. P: aaBb x AABB. D. P: AaBb x aaBB.
Câu 2: Phương pháp nào sau đây phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người?
A. Nghiên cứu phả hệ. B. Tạo đột biến.
C. Lai giống. D. Nhân giống trong ống nghiệm.
Câu 3: Thường biến thuộc loại biến dị nào sau đây?
A. Biến dị di truyền. B. Biến dị không di truyền.
C. Biến dị tổ hợp. D. Biến dị số lượng NST.
Câu 4: Trong tế bào sinh dưỡng, thể ba nhiễm của người có số lượng NST là
A. 3. B. 49. C. 47. D. 45.
Câu 5: Kiểu hình của một cá thể được quy định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Kiểu gen trong giao tử.
B. Điều kiện môi trường sống.
C. Sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Kĩ thuật chăm sóc.
Câu 6: Ở người, các NST thường được kí hiệu chung là A, cặp NST giới tính ở nữ được kí hiệu là XX và ở nam được kí hiệu là XY. Hợp tử được tạo thành do sự kết hợp giữa loại tinh trùng và loại trứng nào sau đây sẽ phát triển thành con trai?
A. Tinh trùng 22A + X và trứng 22A + X.
B. Tinh trùng 22A + Y và trứng 22A + X.
C. Tinh trùng 22A + X và trứng 22A + XX.
D. Tinh trùng 22A + 0 và trứng 22A + X.
Câu 7: Lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông dài và mẹ lông ngắn thì kết quả F1 sẽ là
A. toàn lông ngắn. B. 1 lông ngắn : 1 lông dài.
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài. D. toàn lông dài.
Câu 8: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây sẽ tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau?
A. Aabb. B. AaBb. C. AABB. D. aabb.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó?
Câu 2 (3 điểm): Giả sử trên mạch 1 của ADN (gen) có số lượng của các nuclêôtit là: A1= 90 Nu ; G1 = 360 Nu. Trên mạch 2 có A2 = 180 Nu; G2 = 270 Nu. Dựa vào nguyên tắc bổ sung hãy xác định:
a. Số lượng nuclêôtit các loại còn lại trên mỗi mạch đơn?
b. Số lượng từng loại nuclêôtit trên cả đoạn ADN (gen)?
c. Tổng số nuclêôtit của ADN (gen).
Câu 3 (1 điểm): Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh. Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - B |
2 - A |
3 - B |
4 - C |
5 - C |
6 - B |
7 - D |
8 - A |
Câu 1:
Đáp án B
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp lặn. Cơ thể đồng hợp lặn về 2 cặp tính trạng có kiểu gen là aabb.
Câu 2:
Đáp án A
- Ở người, vì lý do đạo đức nên trong nghiên cứu di truyền học người không sử dụng các biện pháp tạo đột biến, lai giống, nhân giống trong ống nghiệm.
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là một trong những phương pháp phù hợp với việc nghiên cứu di truyền học người.
Câu 3:
Đáp án B
Thường biến là những biến đổi về mặt kiểu hình không liên quan đến kiểu gen. Do đó, thường biến là biến dị không di truyền.
Câu 4:
Đáp án C
Thể ba nhiễm có 2n + 1. Mà ở người 2n = 46. Do đó, số lượng NST có ở thể ba nhiễm là: 46 + 1 = 47.
Câu 5:
Đáp án C
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 6:
Đáp án B
Người nam mang 44A + XY. Bộ NST của người nam sẽ được tạo thành do sự kết hợp của trứng 22A + X và tinh trùng 22A + Y.
Câu 7:
Đáp án D
Bố lông dài và mẹ lông ngắn thuần chủng thì đời F1 sẽ đồng tính về tính trạng trội tức là tính trạng lông dài.
Câu 8:
Đáp án A
A. Kiểu gen Aabb cho 2 loại giao tử Ab, ab.
B. Kiểu gen AaBb cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab.
C. Kiểu gen AABB cho 1 loại giao tử AB.
D. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử ab.
B. Tự luận
Câu 1:
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào nên có hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.
- Mô tả cấu trúc:
+ Ở kì giữa NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em (2 crômatit) gắn với nhau ở tâm động. Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn.
+ Tâm động là điểm đính NST vào sợi tơ trong thoi phân bào.
Câu 2:
Theo NTBS, ta có:
a. A1 = T2 = 90 Nu; G1 = X2 = 360 Nu
A2 = T1 = 180 Nu; G2 = X1 = 270 Nu
b. A = T = A1 + A2 = T1 + T 2 = 90 + 180 = 270 Nu.
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = 270 + 360 = 630 Nu.
c. Tổng số nuclêôtit là: N = A + G + T + X = (A + G) x 2 = (T + X ) x 2
= ( 270 + 630) x 2 = 1800 Nu
Câu 3:
Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó sẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng thịt heo. Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST → Gây bệnh ung thư hoặc các bệnh và tật di truyền,…
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
A. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Loại tế bào nào sau đây có bộ NST đơn bội?
A. Tinh trùng. B. Hợp tử.
C. Noãn nguyên bào. D. Tinh nguyên bào.
Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen là những biến đổi về số lượng gen trên NST.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho bản thân sinh vật.
C. Đột biến gen luôn dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin do gen đó mã hóa.
D. Đột biến gen chỉ có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên.
Câu 3: Việc nghiên cứu di truyền ở người gặp những khó khăn chủ yếu nào?
A. Người là động vật bậc cao nhất.
B. Người sinh sản muộn, đẻ ít con.
C. Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến.
D. Cả B và C.
Câu 4: Thường biến là
A. những biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật.
B. những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường biểu hiện hàng loạt và không di truyền được.
C. những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng gián tiếp của môi trường.
D. sự biểu hiện riêng rẽ, lẻ tẻ, theo hướng xác định, di truyền được.
Câu 5: Nguồn nguyên liệu chủ yếu trong chọn giống là
A. đột biến gen. B. thường biến.
C. đột biến NST. D. đột biến gen và đột biến NST.
Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể tứ bội phát sinh từ loài này có số lượng NST là
A. 36. B. 48. C. 72. D. 108.
Câu 7: Có 2 phân tử ADN thực hiện nhân đôi liên tiếp 3 lần, số phân tử AND con tạo thành là
A. 2. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 8: Một noãn bào bậc 1 có kí hiệu là AaBb khi giảm phân cho mấy loại trứng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
B. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái nào? Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó.
Câu 2 (1 điểm): Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Câu 3 (2 điểm): Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Cho đậu Hà Lan thân cao thuần chủng lai với đậu thân thấp. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI
A. Trắc nghiệm
1 - A |
2 - B |
3 - D |
4 - B |
5 - D |
6 - B |
7 - D |
8 - D |
Câu 1:
Đáp án A
Tinh trùng được hình thành qua giảm phân có bộ NST đơn bội.
Hợp tử, noãn nguyên bào, tinh nguyên bào đều có bộ NST lưỡng bội.
Câu 2:
Đáp án B
A. Sai. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen chứ không phải là những biến đổi về số lượng gen trên NST.
B. Đúng. Đột biến gen có thể có lợi, có thể có hại cho bản thân sinh vật.
C. Sai. Đột biến gen có thể không gây ảnh hưởng đến cấu trúc của loại prôtêin do gen đó mã hóa.
D. Sai. Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên và điều kiện nhân tạo.
Câu 3:
Đáp án D
Những khó khăn chủ yếu trong nghiên cứu di truyền học người là: người sinh sản muộn, đẻ ít con; vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến.
Câu 4:
Đáp án B
Thường biến là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường biểu hiện hàng loạt và không di truyền được.
Câu 5:
Đáp án D
Nguồn nguyên liệu cho chọn giống là những biến dị di truyền. Trong đó, đột biến gen và đột biến NST là nguồn nguyên liệu chủ yếu.
Câu 6:
Đáp án B
Thể tứ bội có 4n NST.
Mà 2n = 24 → n = 24 : 2 = 12.
Vậy thể tứ bội có 4 x 12 = 48 NST.
Câu 7:
Đáp án D
Số phân tử ADN tạo thành là: 2 x 23 = 16.
Câu 8:
Đáp án D
AaBb là kiểu gen chứa 2 cặp gen dị hợp → Số loại giao tử được tạo ra tử kiểu gen AaBb là: 22 = 4.
B. Tự luận
Câu 1:
- Có thể nhận biết bệnh nhân Đao qua những đặc điểm hình thái: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu, 1 mí, ngón cái ngắn.
- Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền:
+ Do tác nhân lí hóa sinh học trong tự nhiên.
+ Do rối loạn trong môi trường trong của tế bào.
- Một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật bệnh đó:
+ Hạn chế ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đấu tranh chống vũ khí hóa học, vũ khí hạt nhân.
+ Hạn chế kết hôn với người có nguy cơ gây bệnh di truyền.
Câu 2:
Gen (một đoạn ADN) → mARN → Prôtêin → Tính trạng
Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong ARN nhờ nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã, qua đó, quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin tham gia hoạt động tế bào nhờ nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã → biểu hiện tính trạng.
Câu 3:
- Ở đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp → Quy ước gen: A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp.
- Xác định kiểu gen của P:
+ Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen là AA.
+ Cây thâp thấp có kiểu gen là aa.
- Viết sơ đồ lai:
P Thân cao x Thân thấp
AA aa
G A a
F1 Aa (100% thân cao)
F1 x F1 Aa x Aa
GF1 A, a A, a
F2 1AA : 2Aa : 1aa (3 thân cao : 1 thân thấp)
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)