Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 8 Cánh diều (có lời giải)



Bộ đề cương ôn tập Cuối kì 1 Địa Lí 8 Cánh diều với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Địa 8 Học kì 1.

Xem thử

Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề cương ôn tập Địa Lí 8 Học kì 1 Cánh diều theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. GIỚI HẠN ÔN TẬP

1. Khí hậu Việt Nam

     1.1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

     1.2. Sự phân hóa đa dạng của khí hậu Việt Nam.

     1.3. Ảnh hưởng của khí hậu đối với các hoạt động kinh tế.

2. Thuỷ văn Việt Nam

     2.1. Đặc điểm mạng lưới sông và chế độ nước sông.

     2.2. Hồ, đầm.

     2.3. Nước ngầm.

     2.4. Tầm quan trọng của việc sử dụng tổng hợp tài nguyên nước ở một số lưu vực sông.

PHẦN II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là

A. 1300 - 4000 giờ trong năm.

B. 1400 - 3500 giờ trong năm.

C. 1400 - 3000 giờ trong năm.

D. 1300 - 3500 giờ trong năm.

Câu 2. Ở những khu vực đón gió biển hoặc vùng núi cao có lượng mưa trung bình khoảng

A. 3500 - 4000mm/năm.

B. 2500 - 3500mm/năm.

C. 3000 - 4000mm/năm.

D. 3000 - 3500mm/năm.

Câu 3. Vào mùa đông, ở Tây Nguyên có thời tiết nóng và khô do tác động của loại gió nào sau đây?

A. Đông Bắc.

B. Tín phong.

C. Tây Nam.

D. Đông Nam.

Câu 4. Ở Bắc Bộ, vào mùa hạ gió mùa thổi theo hướng nào sau đây?

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. Tây Nam.

D. Tây Bắc.

Câu 5. Gió mùa mùa đông hoạt động ở nước ta vào thời gian nào sau đây?

A. Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau.

B. Từ tháng 10 đến tháng 5 năm sau.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 11 đến tháng 5 năm sau.

Câu 6. Tính chất nhiệt đới của khí hậu Việt Nam được thể hiện qua yếu tố nào sau đây?

A. Độ ẩm không khí cao, trung bình trên 80%.

B. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước lớn hơn 20oC.

C. Lượng mưa lớn, dao động từ 1500 – 2000 mm/ năm.

D. Chịu ảnh hưởng của các khối khí hoạt động theo mùa.

Câu 7. Ở Việt Nam, gió mùa mùa đông gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?

A. Ba Vì.

B. Bạch Mã.

C. Tam Điệp.

D. Ngân Sơn.

Câu 8. Ở miền Bắc Việt Nam, khí hậu mùa đông có đặc điểm như thế nào?

A. Nóng, khô và phân thành hai mùa rõ rệt.

B. Đầu mùa tương đối khô, cuối mùa ẩm ướt.

C. Nóng ẩm và mưa nhiều diễn ra quanh năm.

D. Thời tiết lạnh buốt và khô ráo, nhiều mây.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phân hóa theo chiều đông – tây của khí hậu Việt Nam?

A. Vùng biển có khí hậu ôn hòa hơn trong đất liền.

B. Vùng đồi núi phía tây khí hậu phân hóa phức tạp.

C. Khí hậu trong đất liền ôn hòa hơn khí hậu vùng biển.

D. Vùng đồng bằng ven biển có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 10. Mùa mưa của khu vực Đông Trường Sơn vào mùa nào dưới đây?

A. Cuối thu đầu đông.

B. Chủ yếu mùa thu.

C. Cuối hạ đầu thu.

D. Chủ yếu mùa hạ.

................................

................................

................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 Địa Lí 8

Bộ sách: Cánh diều

năm 2025

Thời gian: .... phút

(Đề số 1)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Ở miền khí hậu phía Bắc vào mùa hạ, khí hậu có đặc điểm gì?

A. lạnh và khô.

B. lạnh và ẩm ướt.

C. nóng, ẩm và mưa nhiều.

D. khô, nóng.

Câu 2. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta không  biểu hiện qua đặc điểm nào dưới đây?

A. Tính chất nhiệt đới.

B. Phân hóa theo độ cao.

C. Tính chất ẩm.

D. Tính chất gió mùa.

Câu 3. Hai phụ lưu chính của hệ thống sông Hồng là

A. sông Mã và sông Đà.

B. sông Đà và sông Lô.

C. sông Lô và sông chảy.

D. sông chảy và sông Mã.

Câu 4. Các sông nào sau đây ở nước ta chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam?

A. Sông Lục Nam.

B. Sông Lô, sông Gâm.

C. Sông Mã, sông Cả.

D. Sông Cầu, sông Thương.

Câu 5. Khó khăn chủ yếu của khí hậu đối với nông nghiệp nước ta hiện nay là

A. hạn hán, mưa phùn, bão.

B. nhiều thiên tai, dịch bệnh.

C. sâu bệnh và sương muối.

D. sạt lở bờ biển, cháy rừng.

Câu 6. Nông nghiệp nước ta mang tính chất nhiệt đới do nhân tố nào quy định?

A. Sinh vật.

B. Địa hình.

C. Thổ nhưỡng.

D. Khí hậu.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:

Khí hậu Việt Nam phân hóa rõ rệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn, mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều. Ngược lại, miền Nam quanh năm nóng, chỉ có hai mùa mưa và khô. Sự đối lập này tạo nên những nét đặc trưng riêng biệt cho từng vùng.

a) Khí hậu miền Bắc có một mùa động lạnh và các vùng núi cao mát mẻ quanh năm, thuận lợi để phát triển cây cận nhiệt và ôn đới.

b) Khí hậu phía Nam có hai mùa là mùa cạn và mùa mưa.

c) Du lịch ở miền Bắc có thể phát triển quanh năm.

d) Cây ăn quả nhiệt đới như chôm chôm, sầu riêng, bơ,... là sản phẩm đặc trưng của miền Nam.

3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1. Cho bảng số liệu:

Độ ẩm không khí trung bình các tháng trong năm 2022 tại Hà Nội

(Đơn vị: %)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Hà Nội (Láng)

80,0

76,0

82,0

75,0

78,0

71,0

76,0

77,0

75,0

67,0

74,0

60,0

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết trong năm có bao nhiêu tháng độ ẩm cao hơn mức trung bình năm.

Đáp án đúng là: ....................

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm 2022 của Quy Nhơn

(Đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

Quy Nhơn

25,1

25,3

26,8

27,1

28,7

29,4

Tháng

7

8

9

10

11

12

Quy Nhơn

28,9

28,6

28,4

26,8

26,7

24,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính nhiệt độ trung bình năm của Quy Nhơn. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của °C)

Đáp án đúng là: ....................

Câu 3. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại Lạng Sơn năm 2021 (đơn vị: 0C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Nhiệt độ

13,7

18,7

22,1

24,5

26,7

26,2

25,8

26,0

24,7

21,8

19,0

15,6

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt năm tại Lạng Sơn. (làm tròn đến hàng đơn vị của 0C)

Đáp án đúng là: ....................

Câu 4. Cho biểu đồ:

Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa Lí 8 Cánh diều (có lời giải)

Biểu đồ thể hiện lưu lượng nước trung bình tháng của sông Hồng

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính lưu lượng nước trung bình năm của sông Hồng. (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên của m/s)

Đáp án đúng là: ....................

PHẦN II. TỰ LUẬN: Sự phân hóa khí hậu nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển du lịch?

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

....................................................................................................

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Địa Lí 8 Chân trời sáng tạo hay khác:




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học