3 Đề thi Học kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận) | Giáo dục công dân 7
Với bộ 3 đề thi Học kì 2 Giáo dục công dân 7 năm học 2024 - 2025 có đáp án, chọn lọc có ma trận được biên soạn bám sát nội dung sách Chân trời sáng tạo và sưu tầm từ đề thi GDCD 7 của các trường THCS trên cả nước. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 2 GDCD 7.
Chỉ từ 50k mua trọn bộ đề thi Học kì 2 GDCD 7 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của tệ nạn xã hội?
A. Buôn bán và sử dụng trái phép chất ma túy.
B. Xả chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
C. Chặt phá rừng để làm nương rẫy.
D. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “….. là một loại tệ nạn xã hội, biểu hiện việc cuồng tín, tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn đến những hậu quả xấu về sức khoẻ, thời gian, tài sản,... cho cá nhân, gia đình và xã hội”.
A. Cờ bạc.
B. Mại dâm.
C. Ma túy.
D. Mê tín dị đoan.
Câu 3. Câu ca dao sau đây phản ánh về tệ nạn xã hội nào?
“Trời sinh ra ông tướng tài,
Tổ tôm, xóc đía dông dài cả đêm.
Canh trước tưởng hãy còn tiền,
Canh sau cởi áo, ngồi bên lọ hồ”
A. Mê tín dị đoan.
B. Rượu chè.
C. Cờ bạc.
D. Mại dâm.
Câu 4. Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. Q là con trai duy nhất trong gia đình nên bố mẹ rất nuông chiều. Mỗi khi Q xin tiền, bố mẹ đều đáp ứng ngay mà không hỏi lý do, mục đích sử dụng. Q thường hay khoe với bạn: “Ở nhà, mình muốn gì bố mẹ cũng chiều hết”. Biết nhà Q có nhiều tiền, T và E đã rủ Q chơi điện tử ăn tiền, cá độ bóng đá, sử dụng ma túy. Khi biết chuyện, bố mẹ Q rất lo lắng nhưng không biết làm sao để giúp con thoát khỏi tệ nạn xã hội.
Câu hỏi: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến bạn Q vướng vào tệ nạn xã hội?
A. Bạn Q bị bạn bè xấu lôi kéo, rủ rê.
B. Bố mẹ Q thiếu quan tâm, giáo dục con.
C. Bản thân Q thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của thầy cô giáo.
Câu 5. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây
A. Cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng chất ma túy.
B. Tố giác những đối tượng có hành vi tổ chức đánh bạc.
C. Tổ chức khám - chữa bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.
D. Xây dựng các khu vui chơi giải trí lành mạnh cho trẻ em.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng biện pháp phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Khuyến khích lối sống thích hưởng thủ, ăn chơi, đua đòi.
B. Đẩy mạnh tuyên truyền để phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Chỉ chú trọng làm ăn kinh tế hơn giáo dục con cái.
D. Không cần duy trì lối sống giản dị, lành mạnh.
Câu 7. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về tệ nạn xã hội?
A. Tệ nạn xã hội chỉ bắt nguồn từ nguyên nhân: lười biếng, đua đòi.
B. Tội phạm ma túy chỉ vi phạm pháp luật, không vi phạm về đạo đức.
C. Tệ nạn xã hội gây hậu quả nghiêm trọng cho cá nhân, gia đình và xã hội.
D. Để bảo vệ bản thân, chúng ta cần xa lánh những người mắc bệnh xã hội.
Câu 8. Trong tình huống sau đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
Tình huống: Bạn T và bạn K (cùng 14 tuổi) thường xuyên sang nhà bà H để tụ tập đánh bạc ăn tiền. Tại đây, T và K bị bà H dụ dỗ hút thuốc phiện và bị nghiện. Anh M (con trai bà H) biết sự việc nhưng giữ kín, không nói với ai. Một hôm, T và K đang hút thuốc phiện tại nhà bà H thì bị công an bắt quả tang.
A. Bạn T và bạn K.
B. Bạn T, bạn K và bà H.
C. Bà H và anh M.
D. Bạn T, bạn K, bà H và anh M.
Câu 9. “Tập hợp những người gắn bó với nhau do hôn nhân, quan hệ huyết thống hoặc quan hệ nhuôi dưỡng, làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ giữa họ với nhau” – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Xã hội.
B. Gia đình.
C. Nhà nước.
D. Nhà trường.
Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đã thể hiện đúng quyền và nghĩa vụ của anh, chị, em trong gia đình?
A. Chị K và em G thường xuyên đánh nhau để giành đồ chơi.
B. Anh C chăm sóc, nuôi dưỡng em S sau khi bố mẹ qua đời.
C. Chị T đánh mắng em trai vì em ấy không làm bài tập.
D. Anh V bắt em X thay mình làm tất cả công việc nhà.
Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái?
A. Bao che cho mọi sai lầm, khuyết điểm của con.
B. Đáp ứng mọi nhu cầu về vật chất của con.
C. Thoả mãn mọi nhu cầu về tinh thần của con.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.
Câu 12. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của con cái với cha mẹ?
A. Bạn B thường xuyên giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
B. Bạn X trộm tiền của bố để mua quà tặng sinh nhật mẹ.
C. Bạn T bắt bố mẹ đưa đi học dù trường học ở rất gần nhà.
D. Bạn L thường nói dối bố mẹ, trốn học để đi chơi điện tử.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của gia đình?
A. Mang lại các giá trị hạnh phúc cho mỗi người.
B. Là môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả.
C. Nơi hình thành và nuôi dưỡng nhân cách của mỗi người.
D. Là điểm tựa vững chắc để chúng ta vươn lên trong cuộc sống.
Câu 14. Câu ca dao “Đói lòng ăn đọt chà là/ Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của
A. cha mẹ đối với con cái.
B. con cái đối với cha mẹ.
C. anh chị em đối với nhau.
D. ông bà đối với các cháu.
Câu 15. Ý kiến nào dưới đây không phản ánh đúng về gia đình?
A. Gia đình là tế bào của xã hội, là một tổ chức thu nhỏ của xã hội.
B. Gia đình là hệ quả tất yếu và là sự tiếp nối của hôn nhân ở phạm vi rộng hơn.
C. Pháp luật không quy định quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình.
D. Gia đình là điểm tựa vững chắc để mỗi người có được hạnh phúc và thành công.
Câu 16. Trong trường hợp sau đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật evef quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?
Trường hợp: Anh T và chị Q đều là con của ông K và bà S. Tuy nhiên, ông K và bà S thường chăm sóc, quan tâm đến anh T nhiều hơn, vì ông bà cho rằng “con gái sau này lớn sẽ đi lấy chồng, không giúp đỡ được gì cho bố mẹ”. Thấy vậy, chị Q rất buồn và cho rằng bố mẹ không công bằng. Tuy nhiên, chị Q luôn tự trấn an bản thân: “Bố mẹ cũng rất yêu thương mình, mình cần cố gắng chăm ngoan, học giỏi hơn nữa để bố mẹ không phiền lòng”.
A. Ông K và chị Q.
B. Anh T và chị Q.
C. Bà S và anh T.
D. Ông K và bà S.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Khi phát hiện hành vi tổ chức, môi giới mại dâm, chúng ta nên lờ đi, coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nhị”.
+ Ý kiến 2. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của lực lượng công an.
+ Ý kiến 3. Tổ chức đánh bạc với quy mô nhỏ thì không vi phạm pháp luật.
+ Ý kiến 4. Những người có điều kiện, có tiền thì được phép sử dụng chất ma tuý.
Câu 3 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. M và em trai là chị em sinh đôi, học cùng lớp với nhau. Chủ nhật tuần này nhà trường tổ chức buổi tham quan ở khu dự trữ sinh quyển của tỉnh. M và em trai đều muốn đi nhưng mẹ lại chỉ cho em trai đi, mẹ bảo M là chị thì phải nhường em, ở nhà phụ giúp bố mẹ trồng và chăm sóc cây cảnh. Đây không phải lần đầu em trai M được bố mẹ cho đi chơi, tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao ở trường, ở khu phố nhưng M thì không được đi. M không hài lòng về việc phân biệt đối xử của bố mẹ.
Câu hỏi:
a/ Cách đối xử của bố mẹ M như vậy có đúng không? Vì sao?
b/ Nếu là M, em sẽ thuyết phục bố mẹ như thế nào để bố mẹ cho tham gia các hoạt động ngoại khoá ở trường, lớp và khu dân cư?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-D |
3-C |
4-D |
5-A |
6-B |
7-C |
8-D |
9-B |
10-B |
11-D |
12-A |
13-B |
14-B |
15-C |
16-D |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hậu quả của tệ nạn xã hội:
- Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khoẻ; làm tha hoá về nhân cách, rối loạn về hành vi; rơi vào lối sống buông thả; dễ vi phạm pháp luật,...
- Đối với gia đình: cạn kiệt tài chính; làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,...
- Đối với xã hội: làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội,...
Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì:
+ Hành động “lờ đi, coi như không biết” sẽ vô tình tiếp tay cho các đối tượng xấu tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
+ Mại dâm là một tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng xã hội. Chúng ta cần quyết liệt đấu tranh chống tệ nạn này.
- Ý kiến 2. Không đồng tình, vì: phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của mọi công dân.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, mọi quy mô.
- Ý kiến 4. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sử dụng chất ma túy. Mọi công dân khi có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì đều vi phạm pháp luật.
Câu 3 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Cách đối xử của bố mẹ M như vậy không đúng. Vì:
+ Bố mẹ M đã vi phạmĐiều 17 Luật Trẻ em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi).
+ Bố mẹ M cũng chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái khi phân biệt đối xử giữa các con.
- Yêu cầu b) Nếu là M, em cần giải thích hoặc nhờ người khác giải thích cho bố mẹ hiểu quyền bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi và dù là trai hay gái thì trẻ em cần được cân đối thời gian hợp lí để nghỉ ngơi, tham gia vui chơi giải trí như nhau, bảo đảm phát triển trí tuệ và thể lực.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II – năm học 2024 - 2025
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN, LỚP 7 CẤP THCS
(BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
TT |
Mạch nội dung |
Nội dung/chủ đề/bài |
Mức độ đánh giá |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|||
1 |
Giáo dục pháp luật |
Nội dung 1: Phòng chống tệ nạn xã hội |
4 câu |
1 câu (1đ) |
2 câu |
1 câu (2đ) |
1 câu (3đ) |
2 câu |
||
Nội dung 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình |
4 câu |
2 câu |
2 câu |
|||||||
Tổng câu |
8 (2,0đ) |
1 (1,0đ) |
4 (1,0đ) |
1 (2,0đ) |
0 |
1 (3,0đ) |
4 (1,0đ) |
0 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Môn: Giáo dục công dân 7
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của tệ nạn xã hội?
A. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
B. Tàng trữ và sử dụng trái phép chất ma túy.
C. Tổ chức hoạt động và môi giới mại dâm.
D. Tổ chức cá độ bóng đá; đánh bài ăn tiền.
Câu 2. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trỗng (…) trong đoạn thông tin sau: “….. là một loại tệ nạn xã hội, biểu hiện tình trạng các cá nhân dùng các dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân để trao đổi, mua bán với nhau nhằm thoả mãn nhu cầu tình dục hoặc lợi ích vật chất”.
A. Cờ bạc.
B. Mại dâm.
C. Ma túy.
D. Mê tín dị đoan.
Câu 3. Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong câu ca dau sau đây?
“Chập chập thôi lại cheng cheng,
Con gà sống tiến để riêng cho thầy,
Đơm xôi thì đơm cho đầy,
Đơm vơi thì thánh nhà thầy mất thiêng”
A. Mê tín dị đoan.
B. Rượu chè.
C. Cờ bạc.
D. Mại dâm.
Câu 4. Nguyên nhân nào khiến cho bạn S trong tình huống sau đây vướng vào tệ nạn xã hội?
Tình huống. S là con trai duy nhất trong nhà, nên bố mẹ rất quan tâm, yêu thương và chú trọng dạy bảo S nhiều điều hay lẽ phải. Trong một lần tới dự sinh nhật của P (bạn cùng lớp), nghe một số thanh niên kể về ma túy đá, S rất tò mò và quyết định dùng thử xem cảm giác thế nào. Sau nhiều lần sử dụng, S trở nên gầu gò, dánh đi siêu vẹo, khả năng tập trung suy giảm và thường xuyên xuất hiện ảo giác.
A. Tò mò, thiếu hiểu biết và thiếu tự chủ.
B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
C. Mặt trái của nền kinh tế thị trường.
D. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ nhà trường.
Câu 5. Nhân vật nào sau đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Bà Y tung tin mình được “Thánh cho ăn lộc” để lừa gạt mọi người.
B. Chị K mở dịch vụ Karaoke trá hình để tổ chức hoạt động mại dâm.
C. Ông S lén lút trồng cây cần sa trong vườn nhà mình để bán kiếm lời.
D. Phát hiện anh P tổ chức đánh bạc, chị M đã báo cho lực lượng công an.
Câu 6. Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc.
B. Tổ chức khám bệnh và tiêm phòng cho trẻ em.
C. Dụ dỗ, cưỡng ép người khác tham gia bán dâm.
D. Tổ chức các chương trình giải trí lành mạnh cho trẻ em.
Câu 7. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, học sinh cần có trách nhiệm như thế nào?
A. Rèn luyện đạo đức, sống giản dị, lành mạnh.
B. Uống rượu, hút thuốc, sử dụng chất kích thích.
C. Xa lánh những người mắc các bệnh xã hội.
D. Kì thị những người từng vướng vào tệ nạn xã hội.
Câu 8. Trong trường hợp sau, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
Trường hợp: Anh T có hành vi tổ chức tàng trữ, buôn bán và sử dụng trái phép chất ma túy. Ông Q (bố anh T) biết sự việc, đã tìm mọi cách che dấu và khuyên con trai bỏ trốn. Bà K (là mẹ của anh T) không đồng ý và khuyên con trai nên ra đầu thú để nhận sự khoan hồng.
A. Ông Q và anh T.
B. Bà K và ông Q.
C. Bà K và anh T.
D. Ông Q, bà K và anh T.
Câu 9. Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng được quy định như thế nào trong Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014?
A. Vợ và chồng bình đẳng về quyền lợi, nghĩa vụ.
B. Chồng có nghĩa vụ đóng góp toàn bộ về kinh tế.
C. Người vợ có nghĩa vụ làm tất cả các công việc nhà.
D. Quyền của vợ, chồng sẽ tùy hoàn cảnh từng gia đình.
Câu 10. Con cháu không được phép thực hiện hành vi nào sau đây đối với ông bà, cha mẹ?
A. Lễ phép, kính trọng.
B. Lăng mạ, ngược đãi.
C. Yêu thương, hiếu thảo.
D. Chăm sóc, phụng dưỡng.
Câu 11. Pháp luật Việt Nam quy định, cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nào sau đây đối với con cái?
A. Phân biệt đối xử giữa các con.
B. Tôn trọng ý kiến của con.
C. Ngược đãi, xúc phạm con.
D. Ép con làm những việc sai trái.
Câu 12. Gia đình không được hình thành từ mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hôn nhân.
B. Quan hệ huyết thống.
C. Quan hệ nuôi dưỡng.
D. Quan hệ hợp tác.
Câu 13. Câu ca dao “Anh em trên kính dưới nhường/ Là nhà có phúc, mọi đường yên vui” phản ánh về quyền và nghĩa vụ của
A. ông bà đối với các cháu.
B. cha mẹ đối với con cái.
C. anh chị em đối với nhau.
D. con cái đối với cha mẹ.
Câu 14. Câu ca dao nào sau đây nói về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây/ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
B. Lên non mới biết non cao/ Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
C. Bạn bè là nghĩa tương thân/ Khó khăn, thuận lợi, ân cần có nhau.
D. Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình?
Tình huống: Gia đình ông H có 2 người con: một trai (anh T) và một gái (chị P). Ông H thường quan tâm đến người con trai hơn người con gái, vì ông cho rằng: “con trai mới là người nối dõi tông đường, thờ cúng, hương hỏa cho tổ tiên”. Thấy vậy, chị P rất buồn, nhưng luôn trấn an bản thân: “Bố cũng thương yêu mình, mình phải cố gắng hơn nữa”. Anh T rất thương em gái, anh thường xuyên giúp đỡ khi em gặp khó khăn và cũng nỗ lực khuyên bố nên thay đổi suy nghĩ “trọng nam kinh nữ”.
A. Ông H.
B. Anh T.
B. Chị P.
C. Ông H và anh T.
Câu 16. Bạn Kvà M đã hẹn nhau sẽ đi đá bóng vào sáng chủ nhật. Đến ngày hẹn, khi chuẩn bị ra khỏi nhà, bố mẹ đã nhờ K ở nhà chăm sóc ông đang bị ốm, vì bố mẹ có việc đột xuất cần phải giải quyết. Trong trường hợp này, nếu là K, em nên lựa chọn cách ứng xử nào?
A. Từ chối bố mẹ vì đã có hẹn với M nên không thể thất hứa.
B. Vờ đồng ý, đợi bố mẹ ra khỏi nhà thì trốn đi chơi với M.
C. Ở nhà chăm sóc ông, xin lỗi và hẹn đi chơi với M vào dịp khác.
D. Giận dỗi bố mẹ, ở nhà nhưng không chăm sóc ông mà xem ti vi.
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Nêu hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình và xã hội.
Câu 2 (2,0 điểm): Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
+ Ý kiến 1. Khi phát hiện hành vi tổ chức, môi giới mại dâm, chúng ta nên lờ đi, coi như không biết vì đây là “vấn đề tế nhị”.
+ Ý kiến 2. Phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của lực lượng công an.
+ Ý kiến 3. Tổ chức đánh bạc với quy mô nhỏ thì không vi phạm pháp luật.
+ Ý kiến 4. Những người có điều kiện, có tiền thì được phép sử dụng chất ma tuý.
Câu 3 (3,0 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:
Tình huống. M và em trai là chị em sinh đôi, học cùng lớp với nhau. Chủ nhật tuần này nhà trường tổ chức buổi tham quan ở khu dự trữ sinh quyển của tỉnh. M và em trai đều muốn đi nhưng mẹ lại chỉ cho em trai đi, mẹ bảo M là chị thì phải nhường em, ở nhà phụ giúp bố mẹ trồng và chăm sóc cây cảnh. Đây không phải lần đầu em trai M được bố mẹ cho đi chơi, tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao ở trường, ở khu phố nhưng M thì không được đi. M không hài lòng về việc phân biệt đối xử của bố mẹ.
Câu hỏi:
a/ Cách đối xử của bố mẹ M như vậy có đúng không? Vì sao?
b/ Nếu là M, em sẽ thuyết phục bố mẹ như thế nào để bố mẹ cho tham gia các hoạt động ngoại khoá ở trường, lớp và khu dân cư?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-B |
3-A |
4-A |
5-D |
6-C |
7-A |
8-A |
9-A |
10-B |
11-B |
12-D |
13-C |
14-B |
15-A |
16-C |
II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hậu quả của tệ nạn xã hội:
- Đối với bản thân: ảnh hưởng đến sức khoẻ; làm tha hoá về nhân cách, rối loạn về hành vi; rơi vào lối sống buông thả; dễ vi phạm pháp luật,...
- Đối với gia đình: cạn kiệt tài chính; làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,...
- Đối với xã hội: làm suy thoái giống nòi; rối loạn trật tự ảnh hưởng xấu đến sự phát triển kinh tế, suy giảm sức lao động xã hội,...
Câu 2 (2,0 điểm):
- Ý kiến 1. Không đồng tình. Vì:
+ Hành động “lờ đi, coi như không biết” sẽ vô tình tiếp tay cho các đối tượng xấu tiếp tục thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
+ Mại dâm là một tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng cho các cá nhân, gia đình và cộng đồng xã hội. Chúng ta cần quyết liệt đấu tranh chống tệ nạn này.
- Ý kiến 2. Không đồng tình, vì: phòng, chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của mọi công dân.
- Ý kiến 3. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi đánh bạc và tổ chức đánh bạc dưới mọi hình thức, mọi quy mô.
- Ý kiến 4. Không đồng tình. Vì: pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi sử dụng chất ma túy. Mọi công dân khi có hành vi sử dụng trái phép chất ma túy thì đều vi phạm pháp luật.
Câu 3 (3,0 điểm):
- Yêu cầu a) Cách đối xử của bố mẹ M như vậy không đúng. Vì:
+ Bố mẹ M đã vi phạm Điều 17 Luật Trẻ em năm 2016 (trẻ em được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi).
+ Bố mẹ M cũng chưa thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của cha mẹ với con cái khi phân biệt đối xử giữa các con.
- Yêu cầu b) Nếu là M, em cần giải thích hoặc nhờ người khác giải thích cho bố mẹ hiểu quyền bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi và dù là trai hay gái thì trẻ em cần được cân đối thời gian hợp lí để nghỉ ngơi, tham gia vui chơi giải trí như nhau, bảo đảm phát triển trí tuệ và thể lực.
Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 7 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 7 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 7 Cánh diều
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 7 (các môn học)
- Giáo án Toán 7
- Giáo án Ngữ văn 7
- Giáo án Tiếng Anh 7
- Giáo án Khoa học tự nhiên 7
- Giáo án Lịch Sử 7
- Giáo án Địa Lí 7
- Giáo án GDCD 7
- Giáo án Tin học 7
- Giáo án Công nghệ 7
- Giáo án HĐTN 7
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm 7
- Giáo án Vật Lí 7
- Giáo án Sinh học 7
- Giáo án Hóa học 7
- Giáo án Âm nhạc 7
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi Ngữ Văn 7 (có đáp án)
- Chuyên đề Tiếng Việt lớp 7
- Đề thi Toán 7 (có đáp án)
- Đề cương ôn tập Toán 7
- Đề thi Tiếng Anh 7 (có đáp án)
- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử & Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Địa Lí 7 (có đáp án)
- Đề thi Lịch Sử 7 (có đáp án)
- Đề thi GDCD 7 (có đáp án)
- Đề thi Công nghệ 7 (có đáp án)
- Đề thi Tin học 7 (có đáp án)