Lý thuyết Công nghệ 6 Kết nối tri thức Bài 7: Trang phục trong đời sống

Với tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống hay nhất, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Công nghệ 6.

• Nội dung chính:

- Vai trò, sự đa dạng của trang phục

- Một số loại vải để may trang phục.

I. Vai trò của trang phục

- Trang phục gồm:

+ Quần áo

+ Vật dụng đi kèm: giày, thắt lưng, mũ, khăn, …

→ quần áo là vật dụng quan trọng nhất.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống - Kết nối tri thức

- Vai trò của trang phục:

+ Che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi tác động coa hại của thời tiết và môi trường.

+ Tôn lên vẻ đẹp của người mặc

+ Biết được thông tin về người mặc như sở thích, nghề nghiệp, …

II. Một số loại trang phục

- Theo giới tính:

+ Trang phục nam

+ Trang phục nữ

- Theo lứa tuổi

+ Trang phục trẻ em

+ Trang phục thanh niên

+ Trang phục trung niên

- Theo thời tiết

+ Trang phục mùa nóng

+ Trang phục mùa lạnh

- Theo công dụng

+ Trang phục mặc thường ngày

+ Trang phục lễ hội

+ Trang phục thể thao

+ Đồng phục

+ Trang phục bảo hộ lao động

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống - Kết nối tri thức

III. Đặc điểm của trang phục

a) Chất liệu:

- Là thành phần cơ bản để tạo ra trang phục.

- Đa dạng, khác nhau về:

+ Độ bền

+ Độ dày, mỏng

+ Độ nhàu

+ Độ thấm hút

b) Kiểu dáng:

- Là hình dạng bề ngoài trang phục

- Thể hiện tính thẩm mĩ của trang phục

- Thể hiện tính đa dạng của trang phục.

c) Màu sắc:

- Là yếu tố quan trọng tạo vẻ đẹp trang phục

- trang phục dùng một màu hoặc phối hợp nhiều màu.

d) Đường nét, họa tiết

- Dùng để trang trí

- Làm tăng vẻ đẹp cho trang phục.

- Tạo hiệu ứng thẩm mĩ cho trang phục.

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7: Trang phục trong đời sống - Kết nối tri thức

IV. Một số loại vải thông dụng để may trang phục

1. Vải sợ thiên nhiên:

- Được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên: sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len.

- Đặc điểm:

+ Độ hút ẩm cao

+ Thoáng mát

+ Dễ bị nhàu

+ Giữ nhiệt tốt

2. Vải sợi hóa học

a) Vải sợi nhân tạo:

- Dệt từ các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa.

- Đặc điểm:

+ Độ hút ẩm cao

+ Thoáng mát

+ Ít nhàu

b) Vải sợ tổng hợp

- Dệt từ các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ, ..

- Đặc điểm:

+ Bền, đẹp

+ Giặt nhanh khô

+ Không bị nhàu

+ Độ hút ẩm thấp

+ Không thoáng mát

3. Vải sợi pha

- Dệt bằng sợi có sự kết hợp từ hai hay nhiều loại sợi.

- Đặc điểm: mang ưu điểm của các sợi thành phần.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác