Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới (ngắn gọn nhất)

Bài viết Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật đạt kết quả cao.

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Kinh tế Pháp luật ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

* Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới

Nguyên tắc cơ bản của tổ chức thương mại thế giới (ngắn gọn nhất)

- Nguyên tắc không phân biệt đối xử được thể hiện qua hai chế độ pháp lí là đối xử quốc gia và đối xử tối huệ quốc.

+ Theo chế độ đối xử quốc gia, các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hóa, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình.

+ Theo chế độ đối xử tối huệ quốc, nếu một quốc gia thành viên dành cho một quốc gia thành viên khác các ưu đãi về hàng hóa, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ thì cũng phải dành cho tất cả các quốc gia thành viên khác những ưu đãi tương tự.

- Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các quốc gia thành viên phải:

+ Hạn chế, loại bỏ các biện pháp cản trở tự do hóa thương mại như các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cùng lộ trình thực hiện cụ thể.

+ Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài.

- Nguyên tắc thương mại công bằng: cho phép các quốc gia thành viên được tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau, thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng, hạn chế tác động của các biện pháp trợ giá, bán phá giá, cấm vận, hạn ngạch.

- Nguyên tắc minh bạch yêu cầu các nước thành viên phải nhanh chóng thông báo về quy định mới của pháp luật được ban hành hoặc sửa đổi, các quyết định tư pháp, quyết định hành chính có liên quan hoặc tác động đến thương mại quốc tế cho các cơ quan của WTO.

- Nguyên tắc ưu đãi cho các nước đang phát triển: cho phép các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử gồm 2 nội dung là

A. đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia.

B. đối xử quốc gia và đối xử đặc biệt.

C. cấm vận thương mại và đối xử tối huệ quốc.

D. cấm vận thương mại và đối xử quốc gia.

Câu 2. Một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

A. Thương mại không phân biệt đối xử.

B. Tự do hóa thương mại.

C. Cạnh tranh công bằng.

D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 3. Trong trường hợp sau, hành vi của nước G và nước S đã vi phạm nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?

Trường hợp. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S.

A. Thương mại không phân biệt đối xử.

B. Tự do hóa thương mại.

C. Cạnh tranh công bằng.

D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 4. Hành vi của nước V trong trường hợp dưới đây đã tuân thủ nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?

Trường hợp. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài.

A. Thương mại không phân biệt đối xử.

B. Tự do hóa thương mại.

C. Cạnh tranh công bằng.

D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 5. Đọc trường hợp sau và cho biết: việc hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam được hưởng quy chế miễn thuế là thực hiện theo nguyên tắc nào của WTO?

Trường hợp. Sau khi gia nhập WTO, doanh nghiệp Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội và thách thứC. Theo quy chế của WTO, Việt Nam phải mở cửa thị trường trong nước cho hàng hoa nhập khẩu, dỡ bỏ dần các hàng rào thuế quan và phi thuế quan, có sự đối xử công bằng, không tạo ra sự phân biệt giữa hàng hóa nội địa và nhập khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cũng được hưởng các quy chế miễn thuế theo chế độ tối huệ quốc và đãi ngộ quốc gia, nâng cao tính cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Nguồn:  SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật – bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 121-122

A. Tự do hóa thương mại.

B. Cạnh tranh công bằng.

C. Thương mại không phân biệt đối xử.

D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 6. Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các nước thành viên của WTO phải

A. tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau.

B. đối xử công bằng giữa các quốc gia; hàng hóa, dịch vụ của các quốc gia.

C. dành những quyền ưu đãi đặc biệt hơn đối với các nước đang phát triển.

D. từng bước mở cửa thị trường, xóa bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế.

Câu 7. Trong trường hợp sau đây, việc làm của nước V phù hợp với nguyên tắc nào của WTO?

Trường hợp. Từ khi là thành viên của WTO, nước V đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường nước V.

A. Tự do hóa thương mại.

B. Cạnh tranh công bằng.

C. Thương mại không phân biệt đối xử.

D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

► Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai

Câu hỏi. Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp 1. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S.

Trường hợp 2. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài.

A. Nội dung các trường hợp trên đề cập đến nguyên tắc không phân biệt đối xử của tổ chức thương mại quốc tế.

B. Nước G và nước S (trường hợp 1) đã tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.

C. Nước V (trường hợp 2) đã không tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.

D. Tất cả các chủ thể ở cả 2 trường hợp trên đều tuân thủ nghiêm túc nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Giáo dục Kinh tế và Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học