18 câu trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện, Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án
Với 18 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện, Ghép các nguồn điện thành bộ Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.
Câu 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Công thức nào sau đây là sai ?
A. UAB = I.R2
B. UAB = E – I.(R1 + r)
Đáp án: C
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa nguồn phát:
Định luật Ohm cho đoạn mạch chỉ chứa R2:
Câu 2. Cho đoạn mạch AB như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. UAB = -I.(R + r) + E
B. UAB = E – I.(R + r)
C. UAB = I.(R + r) + E
D. UAB = -E – I.(R + r)
Đáp án: C
Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:
Suy ra: UAB = I.(R + r) + E
Câu 3. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B tính bằng công thức:
A. UAB = -I.(R + r) + E
B. UAB = -I.(R + r) - E
C. UAB = I.(R + r) + E
D. UAB = I.(R + r) – E.
Đáp án: A
Dòng điện đi ra từ cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy phát
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy phát:
Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ. Biết E = 6V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 2Ω; cường độ dòng điện qua đoạn mạch là 1A. Hiệu điện thế giữa hai điểm B, A là
A. UAB = 1V
B. UAB = -13V
C. UAB = 13V
D. UBA = -1V
Đáp án: C
Dòng điện đi vào cực dương của nguồn E nên E đóng vai trò là máy thu
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:
Suy ra: UAB = I.(R1 + R2 + r) + E = 1.(4,5 + 2 + 0,5) + 6 = 13V
Câu 5. Cho mạch điện như hình vẽ, UAB = 9V; E = 3V; r = 0,5Ω; R1 = 4,5Ω; R2 = 7Ω. Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 0,5A
B. 1A
C.1,5A
D.2A
Đáp án: A
Ta thấy UAB > 0 nên dòng điện có chiều đi từ A đến B, do đó E là nguồn thu.
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB chứa máy thu:
Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 6, 7.
Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối. Biết E1 = 3V, E2 = 12V, r1 = 0,5Ω; r2 = 1Ω; R = 2,5Ω, UAB = 10V.
Câu 6. Cường độ dòng điện qua mạch là
A. 0,25A
B. 0,5A
C. 0,75A
D. 1A
Đáp án: A
Định luật Ohm cho đoạn mạch AB:
Câu 7. Nguồn nào đóng vai trò máy phát, máy thu?
A. E1 và E2 là máy phát
B. E1 và E2 là máy thu
C. E1 phát, E2 thu
D. E1 thu, E2 phát.
Đáp án: C
Dòng điện có chiều đi vào cực âm của nguồn E1 và đi ra cực dương của nguồn E2 nên nguồn E1 là nguồn phát, E2 là máy thu.
Dùng dữ kiện sau để tả lời các câu 8, 9, 10
Cho mạch điện như hình vẽ, E1 = 12V, E2 = 6V, R1 = 4Ω, r1 = r2 = 1Ω.
Câu 8. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. 0,5A
B. 1A
C. 1,5A
D. 2A
Đáp án: C
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:
Câu 9. Công suất tiêu thụ của nguồn là
A. Png1 = 6W; Png2 = 3W
B. Png1 = 12W; Png2 = 6W
C. Png1 = 18W; Png2 = 9W
D. Png1 = 24W; Png2 = 12W.
Đáp án: C
Công suất tiêu thụ của nguồn là:
Png1 = E1.I = 12.1,5 = 18W; Png2 = E2.I = 6.1,5 = 9W
Câu 10. Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút là:
A. 4500J
B. 5400J
C. 90J
D. 540J
Đáp án: B
Năng lượng mà nguồn thứ nhất cung cấp cho mạch trong thời gian 5 phút:
A1 = Png1.t = 18.5.60 = 5400J
Câu 11. Khi có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
A. Eb = E; rb = r
B. Eb = E; rb = r/n
C. Eb = nE; rb = n.r
D. Eb = n.E; rb = r/n
Đáp án: C
n nguồn giống nhau mắc nối tiếp nên Eb = n.E.
Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc nối tiếp: rb = n.r
Câu 12. Có n nguồn giống nhau mắc song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r. Công thức đúng là:
A. Eb = E; rb = r
B. Eb = E; rb = r/n
C. Eb = nE; rb = n.r
D. Eb = n.E; rb = r/n
Đáp án: B
n nguồn giống nhau mắc song song nên Eb = E.
Điện trở của bộ nguồn gồm n nguồn giống nhau mắc song song: rb = r/n.
Câu 13. Cho bộ nguồn gồm 7 pin mắc như hình vẽ, suất điện động và điện trở trong của các pin giống nhau và bằng E0, r0. Có thể thay bộ nguồn trên bằng một nguồn Eb và điện trở trong rb có giá trị là
A. Eb = 7E0; rb = 7r0
B. Eb = 5E0; rb = 7r0
C. Eb =7E0; rb = 4r0
D. Eb = 5E0; rb = 4r0
Đáp án: D
Ta có: Eb = 3E0 + 2E0 = 5E0.
rb = 3r0 + 2r0/2 = 4r0
Câu 14. Cho bộ nguồn gồm 12 pin giống nhau, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong 0,5Ω mắc như hình vẽ. Có thể thay 12 pin bằng một nguồn có suất điện động Eb và điện trở trong rb có giá trị là:
A. Eb = 24V; rb = 12Ω
B. Eb = 16V; rb = 12Ω
C. Eb = 24V; rb =12Ω
D. Eb = 16V; rb = 3Ω.
Đáp án: D
Eb = 8.E = 8.2 = 16V; rb = 4r + 4r/2 = 6r = 6.0,5 = 3Ω.
Câu 15. Nếu bộ nguồn có các nguồn điện giống nhau được mắc n hàng (dãy), mỗi hàng có m nguồn mắc nối tiếp, thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn có giá trị là
A. Eb = mE; rb = mr
Đáp án: B
Câu 16. Cho mạch điện như hình vẽ, các pin giống nhau có cùng suất điện động E0 và điện trở trong r0. Cường độ dòng điện qua mạch chính có biểu thức:
Đáp án: C
Ta có: Eb = n.E; rb = n.r.
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Câu 17. Một nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r tạo thành một mạch điện kín, khi đó cường độ dòng điện trong mạch là I. Nếu ta thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì cường độ dòng điện trong mạch là
A. I
B. 1,5I
C. I/3
D. 0,75I.
Đáp án: B
Ban đầu:
Thay nguồn điện đó bằng ba nguồn điện giống hệt nó mắc song song thì:
Câu 18. Cho mạch điện như hình 10.11, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 3V; r1 = 1Ω; E2 = 6V; r2 = 1Ω; cường độ dòng điện qua mỗi nguồn bằng 2A. Điện trở mạch ngoài có giá trị bằng
A. 2Ω
B. 2,4Ω
C. 4,5Ω
D. 2,5Ω
Đáp án: D
Định luật Ohm cho toàn mạch:
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:
- 15 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch có đáp án
- 20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2 Vật Lí 11 có đáp án
- 10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án
- 10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án
- 10 câu trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều